Trắc nghiệm Mẫu nguyên tử Bo Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Để ion hóa nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là 13,6eV. Tính bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ của hiđrô
A. \({1.91.10^{ - 7}}m\)
B. \({0.91.10^{ - 7}}m\)
C. \({3.91.10^{ - 7}}m\)
D. \({2.91.10^{ - 7}}m\)
-
Câu 2:
Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026μm. Tính năng lượng của phôtôn này theo eV. Lấy \( h = {6,625.10^{ - 34}}J.s;e = {1,6.10^{ - 19}}C;c = {3.10^8}m/s.\)
A. 12,1eV
B. 11,1eV
C. 13,1eV
D. 22,1eV
-
Câu 3:
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ nn thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức \( {E_n} = \frac{{ - 13.6}}{{{n^2}}}(eV)\) (với n=1,2,3,...). n=1 ứng với trạng thái cơ bản và quỹ đạo K, gần hạt nhân nhất; n=2,3,4... ứng với các trạng thái kích thích và các quỹ đạo L,M,N,...Ánh sáng ứng với phôtôn nói trên thuộc vùng quang phổ nào (hồng ngoại, tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy,...)?
A. Tử ngoại
B. Hồng ngoại
C. Ánh sáng nhìn thấy
D. Cả A, B, C đều sai
-
Câu 4:
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ nn thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức \( {E_n} = \frac{{ - 13.6}}{{{n^2}}}(eV)\) (với n=1,2,3,...). n=1 ứng với trạng thái cơ bản và quỹ đạo K, gần hạt nhân nhất; n=2,3,4... ứng với các trạng thái kích thích và các quỹ đạo L,M,N,... Tính năng lượng của phôtôn (ra eV) mà nguyên tử hiđrô phải hấp thụ để êlectron của nó chuyển từ quỹ đạo KK lên quỹ đạo N.
A. 12,75V
B. 11,75V
C. 13,75V
D. 14,75V
-
Câu 5:
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Rơn-ghen là U=25kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectron phát ra từ catôt bằng không. Biết hằng số Plăng h=6,625.10−34J.s;điện tích nguyên tố bằng 1,6.10−19C. Tính tần số lớn nhất của tia Rơn-ghen mà ống này có thể phát ra
A. \( {{6,038.10}^{16}}Hz\)
B. \( {{6,038.10}^{18}}Hz\)
C. \( {{6,038.10}^{17}}Hz\)
D. \( {{6,038.10}^{15}}Hz\)
-
Câu 6:
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là ro = 5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
A. 84,8.10-11(m)
B. 44,8.10-11(m)
C. 54,8.10-11(m)
D. 84,4.10-11(m)
-
Câu 7:
Các nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dừng ứng với electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính gấp 9 lần so với bán kính Bo. Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các nguyên tử sẽ phát ra các bức xạ có các tần số nhất định. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu tần số khác nhau?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 8:
Vạch thứ hai của dãy Laiman có bước sóng là: 0,1026m. Biết rằng năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt êlectron ra khỏi nguyên tử hidro từ trạng thái cơ bản là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ trong dãy Pasen là:
A. 0,461μm.
B. 0,673μm.
C. 0,832μm.
D. 0,894μm.
-
Câu 9:
Các vạch trong dãy Pasen thuộc vùng nào trong các vùng sau ?
A. Vùng hồng ngoại.
B. Vùng ánh sáng nhìn thấy.
C. Vùng tử ngoại.
D. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại.
-
Câu 10:
Năng lượng ion hóa của nguyên tử hidro là :
A. Năng lượng ứng với n = ∞
B. Năng lượng cần cung cấp cho nguyên tử hidro để đưa êlectron từ mức năng lượng ứng với (n = 1) lên mức (n = ∞).
C. Năng lượng ứng với mức n = 1.
D. Cả A và C đều đúng.
-
Câu 11:
Dãy Banme ứng với sự chuyển êlectron từ quỹ đạo ở xa hạt nhân về quỹ đạo nào sau đây ?
A. K
B. M
C. N
D. L
-
Câu 12:
Chọn phát biểu đúng với quan điểm của Bo về mẫu nguyên tử hidro:
A. Quỹ đạo có bán kính lớn ứng với năng lượng lớn, bán kính nhỏ ứng với năng lượng nhỏ.
B. Trong các trạng thái dừng, êlectron trong nguyên tử hidro chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn có bán kính hoàn toàn xác định.
C. Bán kính các quỹ đạo dừng tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.
D. Cả A, B và C đều đúng.
-
Câu 13:
Chọn phát biểu đúng. Trạng thái dừng của nguyên tử là
A. Trạng thái đứng yên của nguyên tử
B. Trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.
C. Trạng thái trong đó mọi êlectron của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt nhân.
D. Một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn tại.
-
Câu 14:
Chọn phát biểu sai với nội dung hai giả thuyết Bo:
A. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng cao, nguyên tử sẽ phát ra photon
B. Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó ở trạng thái dừng
C. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ hay hấp thụ năng lượng.
D. Ở trạng thái dừng khác nhau năng lượng của nguyên tử có giá trị khác nhau
-
Câu 15:
Chọn phát biểu sai về mẫu nguyên tử:
A. Mẫu nguyên tử của Rơdofo chính là mô hình hành tinh nguyên tử kết hợp với thuyết điện tử cổ điển của Maxwell
B. Mẫu nguyên tử của Rơdofo giải thích được nhiều hiện tượng trong vật lí và hóa học nhưng vẫn không giải thích được tính bền vững của các nguyên tử và sự tạo thành các quang phổ vạch của các nguyên tử.
C. Mẫu nguyên tử Bo vẫn dùng mô hình hành tinh nguyên tử nhưng vận dụng thuyết lượng tử
D. Mẫu nguyên tử Bo đã giải thích đúng sự tạo thành quang phổ vạch của các nguyên tử của mọi nguyên tử hóa học.
-
Câu 16:
Nguyên tử H bị kích thích do chiếu xạ và e của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Sau khi ngừng chiếu xạ nguyên tử H phát xạ thứ cấp, phổ này gồm:
A. Hai vạch của dãy Ly man
B. Hai vạch của dãy Ban me
C. 1 vạch dãy Laiman và 1 vạch dãy Bamme
D. 1 vạch dãy Banme và 2 vạch dãy Lyman
-
Câu 17:
Chọn mệnh đề đúng khi nói về quang phổ vạch của nguyên tử H
A. Bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Banme ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo M về quỹ đạo L.
B. Bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Lyman ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo P về quỹ đạo K
C. Bức xạ có bước sóng ngắn nhất ở dãy Lyman ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo L về quỹ đạo K
D. Bức xạ có bước sóng ngắn nhất ở dãy Pasen ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo N về quỹ đạo M
-
Câu 18:
Electron phải có vận tốc bằng bao nhiêu để động năng của nó bằng năng lượng của phôtôn có bước sóng λ = 5200A0?
A. 9,17.106 m/s
B. 916,53 km/s
C. 9,17.104 m/s
D. 9,17.103 m/s
-
Câu 19:
Bức xạ màu vàng của natri có bước sóng 0,59 μm. Năng lượng của phôtôn tương ứng có giá trị nào sau đây
A. 2,0 eV
B. 2,1 eV
C. 2,2 eV
D. 2,3 eV
-
Câu 20:
Chọn câu phát biểu sai về tính lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng.
A. Hiện tượng giao thoa thể hiện ánh sáng có tính chất sóng
B. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn càng thể hiện rõ tính chất sóng
C. Hiện tượng quang điện ngoài thể hiện ánh sáng có tính chất hạt.
D. Các sóng điện từ có bước sóng càng dài thì càng thể hiện rõ tính chất sóng.
-
Câu 21:
Một ánh sáng đơn sắc có tần số 4.1014 Hz bước sóng của ánh sáng này trong chân không là:
A. 0,25 mm.
B. 0,25 µm.
C. 0,75 mm.
D. 0,75 µm
-
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?
A. Khi ánh sáng truyền đi các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng
B. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục, mà theo từng phần riêng biệt, đứt quãng
C. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào tần số của ánh sáng.
D. Chùm ánh sáng là chùm hạt, mỗi hạt gọi là một phôtôn.
-
Câu 23:
Trong mẫu nguyên tử Bo, êlectron trong nguyên tử chuyển động trên các quỹ đạo dừng có bán kính \(r_n = n^2r_0\) (r0 là bán kính Bo, nN*). Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng thứ m về quỹ đạo dừng thứ n thì bán kính giảm bớt 21ro và nhận thấy chu kỳ quay của êlectron quanh hạt nhân giảm bớt 93,6%. Bán kính của quỹ đạo dừng thứ m có giá trị là
A. 25r0
B. 4r0
C. 16r0
D. 36r0
-
Câu 24:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi electron trong nguyên tử chuyển động tròn trên quỹ đạo dừng O thì có tốc độ v/5 (m/s). Biết bán kính Bo là r0. Nếu electron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là \( \frac{{128\pi {\lambda _0}}}{v}(s)\) thì electron này đang chuyển động trên quỹ đạo
A. O
B. M
C. N
D. P
-
Câu 25:
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng nguyên tử hidro được xác định bởi En = -13,6/n2 (eV), với n thuộc N*. Một đám khí hidro hấp thụ năng lượng chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao nhất là E3 (ứng với quỹ đạo M). Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí trên có thể phát ra là
A. 32/5
B. 32/27
C. 27/8
D. 23/3
-
Câu 26:
Hai vạch đầu tiên của dãy Laiman trong quang phổ hiđrô có bước sóng λ21 và λ31. Từ hai bước sóng đó người ta tính được bước sóng đầu tiên λ32 trong dãy Banme là:
A. \( {\lambda _{32}} = \frac{{{\lambda _{21}} - {\lambda _{31}}}}{2}\)
B. \( {\lambda _{32}} = \sqrt{{{\lambda _{21}} . {\lambda _{31}}}}\)
C. \( {\lambda _{32}} = \frac{{{\lambda _{21}} + {\lambda _{31}}}}{2}\)
D. \( {\lambda _{32}} = \frac{{{\lambda _{21}}{\lambda _{31}}}}{{{\lambda _{21}} - {\lambda _{31}}}}\)
-
Câu 27:
Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo, các electron chuyển động tròn quanh hạt nhân trên các quỹ đạo dừng dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện. Theo định nghĩa dòng điện thì chuyển động của các electron quanh hạt nhân tạo nên dòng điện (gọi là dòng điện nguyên tử, phân tử). Khi electron chuyển động trên quỹ đạo L thì dòng điện nguyên tử có cường độ I1 , khi electron chuyển động trên quỹ đạo N thì dòng điện nguyên tử có cường độ là I2 . Tỉ số I2/I1 bằng:
A. 1/8
B. 1/4
C. 4
D. 8
-
Câu 28:
Trong nguyên tử hidro, tổng của bán kính quỹ đạo thứ n và bán kính quỹ đạo thứ n + 7 bằng bán kính quỹ đạo thứ n + 8. Biết bán kính r0 = 5,3.10-11. Coi chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng thứ n gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,6.10−10N
B. 1,3.10−10N
C. 1,6.10−11N
D. 1,2.10−11N
-
Câu 29:
Theo mẫu nguyên tử Bo, êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển động trên các quỹ đạo dừng có bán kính \( r_n = n^2r_0\) ( (n thuộc N*, ) r0 là bán kính Bo). Tỉ số giữa tốc độ góc của êlectron khi nó chuyển động trên quỹ đạo O và quỹ đạo M l
A. \(\frac{3}{5}\)
B. \(\frac{9}{25}\)
C. \(\frac{25}{27}\)
D. \(\frac{27}{125}\)
-
Câu 30:
Cho bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m, hằng số k = 9.109N.m2/C2, điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C, khối lượng êlectron me = 9,1.10-31 kg. Trong nguyên tử hiđrô, nếu êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân thì ở quỹ đạo L, tốc độ góc của êlectron là
A. 0,5.1016 rad/s.
B. 2,4.1016 rad/s.
C. 1,5.1016 rad/s.
D. 4,6.1016 rad/s.
-
Câu 31:
Theo mẫu Bo về nguyên tử hidro, tốc độ của electron trên quỹ đạo K là v. Để tốc độ của electron là v/3 thì nó chuyển động trên quỹ đạo nào sau đây?
A. L
B. O
C. M
D. N
-
Câu 32:
Trong nguyên tử hiđrô, khi êlêctrôn chuyển động trên quỹ đạo K với bán kính \(r_0=5,3.10^{-11}m\) thì tốc độ của elêctrôn chuyển động trên quỹ đạo đó là:
A. 2,19.10 6 m / s
B. 2,19.10 5 m / s
C. 4,17.10 6 m / s.
D. 4,17.105 m / s
-
Câu 33:
Nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái dừng có mức năng lượng cơ bản thì hấp thụ một photon có năng lượng \(\epsilon=E_N-E_K\). Khi đó nguyên tử sẽ:
A. Không chuyển lên trạng thái nào cả.
B. Chuyển dần từ K lên L rồi lên N.
C. Chuyển thẳng từ K lên N.
D. Chuyển dần từ K lên L, từ L lên M, từ M lên N.
-
Câu 34:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, trong các quỹ đạo dừng của êlectron có hai quỹ đạo có bán kính rmvà rn. Biết \(r_m− r_n= 36r_0\), trong đó r0 là bán kính Bo. Giá trị rm gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 100r0
B. 87r0
C. 49r0.
D. 64r0.
-
Câu 35:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Cho biết bán kính Bo r0 = 5,3.10-11 m. Quỹ đạo dừng M của êlectron trong nguyên tử có bán kính
A. 47,7.10-10 m.
B. 4,77.10-10 m.
C. 1,59.10-11 m.
D. 15,9.10-11 m.
-
Câu 36:
Có một đám nguyên tử của một nguyên tố mà mỗi nguyên tử có ba mức năng lượng EK, EL và EM. Chiếu vào đám nguyên tử này một chùm sáng đơn sắc mà mỗi photon trong chùm có năng lượng là ε = EM – EK. Sau đó nghiên cứu quang phổ phát xạ của đám nguyên tử trên. Ta sẽ thu được bao nhiêu vạch quang phổ?
A. Một vạch
B. Hai vạch
C. Ba vạch
D. Bốn vạch
-
Câu 37:
Xét ba mức năng lượng EK, EL và EM của nguyên tử hidro. Một photon có năng lượng bằng EM – EK bày đến gặp nguyên tử này. Nguyên tử sẽ hấp thụ photon và chuyển trạng thái như thế nào?
A. Không hấp thụ
B. Hấp thụ nhưng không chuyển trạng thái.
C. Hấp thụ rồi chuyển dần từ K lên L rồi lên M.
D. Hấp thụ rồi chuyển thẳng từ K lên M.
-
Câu 38:
Chọn câu đúng. Trạng thái dừng là
A. Trạng thái electron không chuyển động quanh hạt nhân.
B. Trạng thái hạt nhân không dao động.
C. Trạng thái đứng yên của nguyên tử.
D. Trạng thái ổn định của hệ thống nguyên tử.
-
Câu 39:
Theo tiên đề Bo, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Coi rằng ở trạng thái dừng thứ n của nguyên tử, electron chuyển động tròn đều xung quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo dừng tương ứng là rn = n2.r0 (n = 1,2,3,…). Khi electron của nguyên tử chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính 132,5.10-11 m thì trong thời gian ∆t electron đi được quãng đường 3S. Cũng trong khoảng thời gian ∆t, nếu electron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính r (ứng với tên quỹ đạo là M) sẽ đi được quãng đường là
A. 4S.
B. 5,3S
C. 5S
D. 1,5S
-
Câu 40:
Khối khí hidro có các nguyên tử đang ở trạng thái kích thích thứ nhất thì khối khí nhận thêm năng lượng và chuyển lên trạng thái kích thích mới. Biết rằng ở trạng thái kích thích mới, electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính gấp 49 lần bán kính Bo thứ nhất. Số các bức xạ có tần số khác nhau tối đa mà khối khí hidro có thể phát ra là
A. 15
B. 30
C. 21
D. 42
-
Câu 41:
Chọn câu sai về hai tiên đề của Bo:
A. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định mà nguyên tử tồn tại mà không bức xạ.
B. Trạng thái dừng có mức năng lượng càng thấp thì càng bền vững.
C. Nguyên tử phát ra một phôtôn khi chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng thấp Em sang trạng thái dừng có mức năng lượng cao hơn En.
D. Năng lượng của phôtôn hấp thụ hay phát ra bằng đúng với hiệu hai mức năng lượng mà nguyên tử dịch chuyển: \(ε=E_n−E_m\)(với En > Em).
-
Câu 42:
Trong nguyên tử hiđrô các mức năng lượng được mô tả theo công thức E = -A/n2, trong đó A là hằng số dương. Khi nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích bởi điện trường mạnh và làm cho nguyên tử có thể phát ra tối đa 15 bức xạ. Hỏi trong các bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra trong trường hợp này thì tỉ số về bước sóng giữa bức xạ dài nhất và ngắn nhất là bao nhiêu?
A. 79,5
B. 900/11
C. 1,29
D. 6
-
Câu 43:
Bước sóng của hai vạch \(H_{\alpha}; H_{\beta} \) trong dãy Banme là \(\lambda _1 = 656nm ;\lambda _2 = 486nm \). Bước sóng của vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Pasen
A. 1,8754μm
B. 0,18754μm
C. 18,754μm
D. 187,54μm
-
Câu 44:
Cho biết năng lượng ở trạng thái dừng thứ n của nguyên tử hiđrô có biểu thức \( {E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}(eV)\)(n = 1,2,3...). ) Một nguyên tử hiđrô đang ở mức năng lượng C thì nhận một photon có năng lượng \( \varepsilon = \frac{{17}}{{15}}eV\) chuyển lên mức năng lượng D. Cho r0 là bán kính Bo. Trong quá trình đó, bán kính quỹ đạo nguyên tử hiđrô đã tăng thêm
A. \(24r_0\)
B. \(30r_0\)
C. \(27r_0\)
D. \(45r_0\)
-
Câu 45:
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức \( {E_n} = - \frac{{{E_0}}}{{{n^2}}}(eV)\) (E0 là một hằng số dương và n = 1,2,3. . .). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng thứ n + 1 sang quỹ đạo dừng thứ n thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn có bước sóng \(\lambda _0\) có năng lượng \( \frac{{5{E_0}}}{{36}}\) (eV). Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng là
A. \( \frac{{5{\lambda _0}}}{{27}}\)
B. \( \frac{{7{\lambda _0}}}{{18}}\)
C. \( \frac{{5{\lambda _0}}}{{32}}\)
D. \( \frac{{7{\lambda _0}}}{{9}}\)
-
Câu 46:
Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Banme là \(0,656 \mu m\) và \(0,486 \mu m\) . Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pasen là:
A. 0,9672μm
B. 1,8754μm
C. 0,7645μm
D. 1,3627μm
-
Câu 47:
Hai vạch đầu tiên của dãy Laiman trong quang phổ hiđrô có tần số f21 và f31. Từ hai tần số đó người ta tính được tần số đầu tiên f32 trong dãy Banme là:
A. f32= f21+ f31
B. f32 = f21 - f31
C. f32 = f31 – f21
D. f32 = (f21 + f31)/2
-
Câu 48:
Electron trong nguyên tử Hiđrô chuyển từ quĩ đạo có năng lượng EM = - 1,5eV xuống quỹ đạo có năng lượng EL = - 3,4eV. Tìm bước sóng của vạch quang phổ phát ra?
A. Vạch thứ nhất trong dãy Banme, λ=0,654μm
B. Vạch thứ hai trong dãy Banme, λ=0,654μm
C. Vạch thứ nhất trong dãy Banme, λ=0,643μm
D. Vạch thứ ba trong dãy Banme, λ=0,458μm
-
Câu 49:
Hai vạch đầu tiên của dãy Laiman trong quang phổ hiđrô có bước sóng λ21 và λ31. Từ hai bước sóng đó người ta tính được bước sóng đầu tiên λ32 trong dãy Banme là:
A. \( {\lambda _{32}} = \frac{{{\lambda _{31}} + {\lambda _{21}}}}{2}\)
B. \( {\lambda _{32}} = \frac{{{\lambda _{21}} - {\lambda _{31}}}}{2}\)
C. \( {\lambda _{32}} = \sqrt {({\lambda _{21}}{\lambda _{31}})} \)
D. \( {\lambda _{32}} = \frac{{{\lambda _{21}}.{\lambda _{31}}}}{{{\lambda _{21}} - {\lambda _{31}}}}\)
-
Câu 50:
Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo, các electron chuyển động tròn quanh hạt nhân trên các quỹ đạo dừng dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện. Theo định nghĩa dòng điện thì chuyển động của các electron quanh hạt nhân tạo nên dòng điện (gọi là dòng điện nguyên tử, phân tử). Khi electron chuyển động trên quỹ đạo L thì dòng điện nguyên tử có cường độ I1 , khi electron chuyển động trên quỹ đạo N thì dòng điện nguyên tử có cường độ là I2 . Tỉ số \( \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}\) bằng:
A. \(\frac{1}{8}\)
B. \(\frac{1}{4}\)
C. \(4\)
D. \(8\)