Trắc nghiệm Mẫu nguyên tử Bo Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Trong nguyên tử hidro, tổng của bán kính quỹ đạo thứ n và bán kính quỹ đạo thứ (n + 7) bằng bán kính quỹ đạo thứ (n + 8). Biết bán kính r0=5,3.10-11. Coi chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng thứ n gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,6.10−10N
B. 1,3.10−10N
C. 1,6.10−11N
D. 1,2.10−11N
-
Câu 2:
Theo tiên đề Bo, bán kính Bo là ro=5,3.10-11m. Khi electron của nguyên tử chuyển động trên quỹ đạo có bán kính 132,5.10-11m đi được quãng đường 3S, thì cũng trong khoảng thời gian đó electron chuyển động trên quỹ đạo M sẽ đi được quãng đường là
A. 4S
B. 5,3S
C. 5S
D. 1,5S
-
Câu 3:
Theo mẫu nguyên tử Bo, êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển động trên các quỹ đạo dừng có bán kính \(r_n = n^2r_0\) ( (n thuộc N*, ) r0 là bán kính Bo). Tỉ số giữa tốc độ góc của êlectron khi nó chuyển động trên quỹ đạo O và quỹ đạo M là
A. \(\frac{3}{5}\)
B. \(\frac{9}{25}\)
C. \(\frac{25}{27}\)
D. \(\frac{27}{125}\)
-
Câu 4:
Cho bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m, hằng số k = 9.109N.m2/C2, điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C, khối lượng êlectron me = 9,1.10-31 kg. Trong nguyên tử hiđrô, nếu êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân thì ở quỹ đạo L, tốc độ góc của êlectron là
A. 0,5.1016 rad/s.
B. 2,4.1016 rad/s.
C. 1,5.1016 rad/s.
D. 4,6.1016 rad/s.
-
Câu 5:
Theo mẫu Bo về nguyên tử hidro, tốc độ của electron trên quỹ đạo K là v. Để tốc độ của electron là v/3 thì nó chuyển động trên quỹ đạo nào sau đây?
A. L
B. O
C. M
D. N
-
Câu 6:
Nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái dừng có mức năng lượng cơ bản thì hấp thụ một photon có năng lượng \(\epsilon =E_N-E_K\) . Khi đó nguyên tử sẽ:
A. Không chuyển lên trạng thái nào cả.
B. Chuyển dần từ K lên L rồi lên N.
C. Chuyển thẳng từ K lên N.
D. Chuyển dần từ K lên L, từ L lên M, từ M lên N.
-
Câu 7:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, trong các quỹ đạo dừng của êlectron có hai quỹ đạo có bán kính rm và rn. Biết \(r_m− r_n= 36r_0\), trong đó r0 là bán kính Bo. Giá trị rm gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. \(100r_0\)
B. \(87r_0\)
C. \(49r_0\)
D. \(64r_0\)
-
Câu 8:
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidro, bán kính quỹ đạo dừng K là r0. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng O về quỹ đạo dừng M thì bán kính quỹ đạo giảm
A. 21r0
B. 24r0
C. 16r0
D. 2r0
-
Câu 9:
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 13,25.10-10 m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
A. N
B. M
C. O
D. P
-
Câu 10:
Cho bán kính quỹ đạo Bo thứ nhất của nguyên tử H là 0,53.10-10m. Bán kính quỹ đạo Bo thứ 5 của nguyên tử H bằng:
A. 10,25.10-10m
B. 2,65.10-10m
C. 13,25.10-10m
D. 0,106.10-10m
-
Câu 11:
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng được xác định bởi:
A. \({r_n} = \frac{{{r_0}}}{{{n^2}}}\)
B. \({r_n} = \frac{{{n^2}}}{{{r_0}}}\)
C. \(r_n=n^2r_0\)
D. \( {r_n} = {r_0}^{{n^2}}\)
-
Câu 12:
Khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử hidrô phát ra phôtôn có bước sóng \(0,6563 \mu m\) . Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L, nguyên tử hidro phát ra phôtôn có bước sóng \(0,4861\mu m\) . Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo M, nguyên tử hidro phát ra phôtôn có bước sóng:
A. 1,1424µm
B. 1,8744µm
C. 0,1702µm
D. 0,2793µm
-
Câu 13:
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng K thì năng lượng của nguyên tử hiđrô là –13,6eV còn khi ở quỹ đạo dừng M thì năng lượng đó là –1,5eV. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng
A. 102,7 pm
B. 102,7 mm
C. 102,7 μm
D. 102,7 nm
-
Câu 14:
Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức:E=−E0/n2 (E0 là hằng số dương, n = 1,2,3,...). - Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 = 0,8f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa là
A. 10 bức xạ.
B. 15 bức xạ.
C. 4 bức xạ
D. 6 bức xạ
-
Câu 15:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo tròn thì tương đương như một dòng điện tròn. Tỉ số cường độ dòng điện tròn của êlectron khi nguyên tử ở quỹ đạo dừng M và K là:
A. 1/3
B. 1/9
C. 1/27
D. 1/81
-
Câu 16:
Trong quang phổ vạch của Hidro: Khi ê lectron từ quỹ đạo N chuyển về L thì phát ra phô tôn có bước sóng λ1, khi electron từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K thì phát ra phô tôn có bước sóng λ2. Khi ê lectron từ quỹ đạo N chuyển về quỹ đạo K thì phát ra phô tôn có bước sóng là:
A. \( \lambda = \frac{{{\lambda _1}{\lambda _2}}}{{{\lambda _1} + {\lambda _2}}}\)
B. \( \lambda = \frac{{{\lambda _1}{\lambda _2}}}{{{\lambda _1} - {\lambda _2}}}\)
C. \(\lambda=\lambda_1-\lambda_2\)
D. \(\lambda=\lambda_1+\lambda_2\)
-
Câu 17:
Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo công thức: En=−13,6n2 eV ( n=1,2,3). Khi chiếu lần lượt hai photon có năng lượng 10,2eV và 12,75eV vào đám nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản thì đám nguyên tử:
A. Chỉ hấp thụ được 1 photon có năng lượng 10,2eV
B. Hấp thụ được cả hai photon
C. Không hấp thụ được photon nào
D. Chỉ hấp thụ được 1 photon có năng lượng 12,75eV
-
Câu 18:
Trong nguyên tử hidro, bán kính Bo là r0 = 5,3.10−11 m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hidro, electron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính r = 1,325.10-9 m. Quỹ đạo đó là:
A. O
B. N
C. L
D. M
-
Câu 19:
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N sang quỹ đạo L thì lực hút giữa êlectron và hạt nhân:
A. Giảm 16 lần
B. Tăng 16 lần.
C. Giảm 4 lần.
D. Tăng 4 lần.
-
Câu 20:
Trong nguyên tử Hiđrô khi êlectron nhảy từ quỹ đạo N về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng λ1, khi êlectron nhảy từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra bức xạ có bước sóng là λ2 Chọn phương án đúng:
A. \(3λ_1= 4λ_2\)
B. \(227λ_1 = 4λ_2\)
C. \(225λ_1 = 25λ_2\)
D. \(256λ_1 = 675λ_2\)
-
Câu 21:
Biết năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng thứ n là En=−13,6/(n2 )eV với n = 1, 2, 3,... là số thứ tự các trạng thái dừng, tính từ trạng thái cơ bản. Bước sóng của photon phát ra khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng với n = 5 về n’ = 4 là
A. λ = 4,059 μm
B. λ = 3,281 μm
C. λ = 1,879 μm
D. λ = 0,0913 μm
-
Câu 22:
Để ion hóa nguyên tử H, cần một năng lượng tối thiểu là E = 13,6 eV. Từ đó ta tính được bước sóng ngắn nhất có thể có được trong quang phổ vạch của hiđrô là:
A. 91,34
B. 65,36
C. 12,15
D. 90.51
-
Câu 23:
Đối với nguyên tử hiđrô, cho biết năng lượng của nguyên tử ở trạng thái dừng dược tính theo công thức \(E_n=−13,6/n^2\) (tính bằng eV) với n = 1, 2, 3,.... Khi êlectron chuyển từ trạng thái dừng ứng với n = 4 về trạng thái dừng ứng với n = 1 thì sẽ phát ra bức xạ có tần số
A. 2,927.1014 Hz
B. 3,079.1015Hz
C. 3,284.1016 Hz
D. 4,572.1014 Hz
-
Câu 24:
Đối với nguyên tử hiđrô, mức năng lượng tương ứng với quỹ đạo K là EV=−13,6eV, ứng với quỹ đạo N là EV=−0,85eV. Khi êlectron chuyển từ N về K thì phát ra bức xạ có bước sóng
A. 0,6563 μm
B. 1,875 μm
C. 0,0972 μm
D. 0,125 μm
-
Câu 25:
Phát biểu đúng. Trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô là trạng thái dừng
A. Có năng lượng lớn nhất
B. Có năng lượng nhỏ nhất
C. Mà êlectron chuyển động quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo lớn nhất
D. Mà êlectron có tốc độ nhỏ nhất
-
Câu 26:
Êlectron trong trạng thái cơ bản của nguyên tử hiđrô:
A. Ở quỹ đạo xa hạt nhân nhất
B. Ở quỹ đạo gần hạt nhân nhất
C. Có động năng nhỏ nhất
D. Có động lượng nhỏ nhất
-
Câu 27:
Tìm phát biểu sai. Quỹ đạo dừng của êlectron trong nguyên tử hiđrô là quỹ đạo:
A. Có bán kính xác định
B. Có bán kính tỉ lệ với các số nguyên liên tiếp
C. Có bán kính tỉ kệ với bình phương các số nguyên liên tiếp
D. Ứng với năng lượng ở trạng thái dừng
-
Câu 28:
Quỹ đạo của êlectron trong nguyên tử hiđrô ở trạng thái En có bán kính
A. Tỉ lệ thuận
B. Tỉ lệ nghịch với n
C. Tỉ lệ thuận với n2
D. Tỉ lệ nghịch với n2
-
Câu 29:
Trong nguyên tử hiđrô, bán kinh Bo là 0,53 A. Bán kinh bằng 19,08 A là bán kính quỹ đạo thứ
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 30:
Với r0 là bán kính Bo. Trong nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo O thì có bán kính quỹ đạo là
A. \(4r_0\)
B. \(9r_0\)
C. \(16r_0\)
D. \(25r_0\)
-
Câu 31:
Biết tốc độ của êlectron trên quỹ đạo dừng thứ hai của nguyên tử hiđrô là 1,09.106 m/s. Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo dừng thứ ba là
A. 2,18.106m/s
B. 0,73.106 m/s
C. 1,64.106 m/s
D. 0,48.106 m/s
-
Câu 32:
Cho bán kính quỹ đạo K trong nguyên tử hiđrô là\( r_0=0,53 A\). Tốc độ của êlectron trên quỹ đạo này là
A. 2,2.106 m/s
B. 1,1.106 m/s
C. 2,2.105 m/s
D. 1,1.105 m/s
-
Câu 33:
Đối với nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0=5,3.10-11 m. Nguyên tử hiđrô có thể có bán kính nào sau đây?
A. 242.10 -12m
B. 477.10-12 m
C. 8,48.10-11 m
D. 15,9.10−11 m
-
Câu 34:
Tìm phát biểu sai về quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô.
A. Khi được kích thích, nguyên tử chuyển lên trạng thái có năng lượng cao hơn
B. Nguyên tử chỉ tồn tại ở các trạng thái có năng lượng xác định.
C. Nguyên tử ở trạng thái kích thích chỉ trong thời gian rất ngắn.
D. Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn thì nguyên tử phát ra bức xạ.
-
Câu 35:
Nếu êlectron trong một số nguyên tử hiđrô đều ở quỹ đạo dừng O thì số vạch quang phổ do các nguyên tử này có thể phát ra là:
A. 5
B. 8
C. 10
D. 12
-
Câu 36:
Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Để chuyển lên trạng thái kích thích với mức năng lượng E2 nó có thể hấp thụ tối đa số photon là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 37:
Nguyên tử hiđrô ở trạng tháy cơ bản được kích thích và chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 16 lần. Số bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là
A. 1
B. 3
C. 6
D. 18
-
Câu 38:
Nhận xét nào sai khi nói về trạng thái dừng của nguyên tử?
A. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định.
B. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng này sang trạng thái dừng khác thì luôn phát ra một photon.
C. Ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ năng lượng.
D. Nguyên từ chỉ tồn tại trong các trạng thái dừng.
-
Câu 39:
Chọn phát biểu đúng theo các tiên đề Bo.
A. Nguyên tử ở trạng thái có mức năng lượng càng cao thì càng bền vững.
B. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng thì nó có năng lượng xác định.
C. Năng lượng của nguyên tử có thể biến đổi một lượng nhỏ bất kì.
D. Ở trạng thái dừng, nguyên tử không hấp thụ, không bức xạ năng lượng.
-
Câu 40:
Mẫu nguyên tử của Bo khác mẫu nguyên tử của Rơ – dơ – fo ở điêm nào?
A. Vị trí của hạt nhân và các êlectron trong nguyên tử.
B. Dạng quỹ đạo của các êlectron.
C. Lực tương tác giữa hạt nhân và êlectron.
D. Nguyên tử chỉ tồn tại những trạng thái có năng lượng xác định.
-
Câu 41:
Theo mẫu nguyên tử của Bo khi một nguyên tử phát ra phôtôn thì có nghĩa là một trong những electron của nó
A. Va chạm với một electron khác.
B. Chuyển đến môt trạng thái lượng tử có năng lượng thấp hơn.
C. Bứt ra khỏi nguyên tố.
D. Chuyển đến trạng thái lượng tử có mức năng lượng cao hơn.
-
Câu 42:
Ở nguyên tử hiđrô khi chuyển từ một trạng thái dừng về các trọng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn thì phát ra tối đa là 6 vạch quang phổ. Trạng thái dừng đó là
A. Trạng thái L.
B. Trạng thái M.
C. Trạng thái N.
D. Trạng thái O.
-
Câu 43:
Trường hợp nào sau đây nguyên tử hiđrô phát xạ phôtôn? Khi electron chuyển từ quỹ đạo
A. K đến quỹ đạo M.
B. L đến quỹ đạo K.
C. M đến quỹ đạo O.
D. L đến quỹ đạo N.
-
Câu 44:
Câu nào dưới đây nói lên nội dung chính xác nhất của khái niệm về quỹ đạo dừng?
A. Quỹ đạo có bán kính tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.
B. Bán kính quỹ đạo dừng có thể tính toán được một cách chính xác.
C. Quỹ đạo dừng là quỹ đạo mà các electron bắt buộc phải chuyển động trên đó.
D. Quỹ đạo dừng là quỹ đạo ứng với năng lượng của trạng thái dừng.
-
Câu 45:
Khi ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất, nguyên tử
A. không thể bức xạ và không thể hấp thụ năng lượng.
B. không thể bức xạ nhưng có thể hấp thụ năng lượng.
C. không thể hấp thụ, nhưng có thể bức xạ năng lượng.
D. vẫn có thể hấp thụ và bức xạ năng lượng.
-
Câu 46:
Theo các tiên đề của Bo thì trạng thái dừng của nguyên tử là
A. Trạng thái mà nguyên tử đứng yên.
B. Trạng thái mà các electron chỉ chuyển động trên quỹ đạo dừng.
C. Trạng thái mà các electron đứng yên so với hạt nhân nguyên tử.
D. Trạng thái mà các electron trong nguyên tử dừng chuyển động.
-
Câu 47:
Quỹ đạo dừng của các electron trong chuyển động xung quanh hạt nhân là
A. Quỹ đạo có bán kín tỉ lệ với các số nguyên liên tiếp.
B. Quỹ đạo có bán kín có thể tính toán được một cách chính xác.
C. Quỹ đạo mà các electron chỉ chuyển động trên đó.
D. Quỹ đạo mà ở đó các electron chuyển động tròn đều.
-
Câu 48:
Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô ở một trong các quỹ đạo L, M, N, O, … chuyển về quỹ đạo K thì nguyên tử hiđrô phát ra vạch bức xạ thuộc dãy:
A. Banme.
B. Pasen.
C. Laiman.
D. Chưa xác định.
-
Câu 49:
Các vạch trong dãy Banme của quang phổ hiđrô thuộc vùng nào sau đây?
A. Tử ngoại.
B. Nhìn thấy và tử ngoại.
C. Nhìn thấy.
D. Hồng ngoại.
-
Câu 50:
Khi electron trong nguyên tử hiđrô ở một trong các quỹ đạo M, N, O, … chuyển về quỹ đạo L thì nguyên tử hiđrô phát ra vạch bức xạ thuộc dãy:
A. Pasen.
B. Banme.
C. Laiman.
D. Chưa xác định.