Trắc nghiệm Mẫu nguyên tử Bo Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Khi nguyên tử hiđrô bị kích thích và êlectron ở trạng thái dừng quỹ đạo M, nó chuyển về trạng thái cơ bản theo hai cách sau: cách 1: chuyển từ quỹ đạo M về trạng thái cơ bản; cách 2: chuyển từ quỹ đạo M xuống trạng thái dừng quỹ đạo L rồi chuyển về trạng thái cơ bản. Trong hai cách trên cách nào êlectron bị mất nhiều năng lượng hơn?
A. chưa xác định.
B. cách 2.
C. cách 1.
D. như nhau.
-
Câu 2:
Nguyên tử Hiđro bị kích thích nên electron của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử Hiđro có thể tạo ra một phổ phát xạ gồm:
A. Hai vạch của dãy Laiman.
B. Hai vạch của dãy Banme.
C. Một vạch dãy Laiman và hai vạch dãy Banme.
D. Một vạch dãy Banme và hai vạch dãy Laiman.
-
Câu 3:
Các vạch trong dãy Laiman thuộc vùng nào của thang sóng điện từ:
A. Tử ngoại.
B. Hồng ngoại.
C. Khả kiến.
D. Một phần thuộc vùng tử ngoại, một phần thuộc khả kiến.
-
Câu 4:
Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Trạng thái dừng có năng lượng càng thấp thì càng ...............Trạng thái dừng có năng lượng càng cao thì càng ................ Do đó, khi nguyên tử ở các trạng thái dừng có ...............bao giờ nó cũng có xu hướng chuyển sang trạng thái dừng có ................
A. bền vững; kém bền vững; năng lượng lớn; năng lượng nhỏ
B. kém bền vững; bền vững; năng lượng nhỏ; năng lượng lớn
C. bền vững; kém bền vững; năng lượng nhỏ; năng lượng lớn
D. kém bền vững; bền vững; năng lượng lơn; năng lượng nhỏ
-
Câu 5:
Nguyên tử chỉ tồn tại trong những................ xác định, gọi là các trạng thái dừng. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử .................Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống?
A. trạng thái có năng lượng; không bức xạ năng lượng
B. trạng thái có năng lượng; bức xạ năng lượng
C. trạng thái cơ bản; bức xạ năng lượng
D. trạng thái cơ bản; không bức xạ năng lượng
-
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là đúng với quan điểm của Bo về mẫu nguyên tử Hiđrô?
A. Trong các trạng thái dừng, elêctrôn trong nguyên tử Hiđrô chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo tròn có bán kính hoàn toàn xác định.
B. Bán kính các quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.
C. Quỹ đạo có bán kính lớn ứng với năng lượng lớn, bán kính nhỏ ứng với năng lượng nhỏ.
D. A, B và C đều đúng.
-
Câu 7:
Điều nào sau đây là sai khi nói về mẫu nguyên tử Bo?
A. Trong trạng thái dừng của nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo có bán kính bất kì.
B.
C.
D.
A. Trong trạng thái dừng của nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo có bán kính bất kì.
B. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng càng cao thì càng kém bền vững.
C. Năng lượng của nguyên tử ở trạng thái dừng bao gồm động năng của các electron và thế năng của chúng đối với hạt nhân.
D. Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định, gọi là trạng thái dừng.
-
Câu 8:
Điều nào sau đây là sai khi nói về mẫu nguyên tử Bo?
A. Bán kính quỹ đạo dừng càng lớn thì năng lượng càng lớn.
B. Trong trạng thái dừng, nguyên tử chỉ hấp thụ hay bức xạ một cách gián đoạn.
C. Trạng thái dừng có năng lượng càng thấp thì càng kém bền vững.
D. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng lớn luôn có xu hướng chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng nhỏ.
-
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về nội dung tiên đề “các trạng thái dừng của nguyên tử” trong mẫu nguyên tử Bo?
A. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định.
B. Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử đứng yên.
C. Trạng thái dừng là trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thay đổi được.
D. Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử có thể tồn tại trong một khoảng thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng.
-
Câu 10:
Theo các tiên đề của Bo
A. nguyên tử chỉ có thể phát xạ phôtôn khi ở trạng thái dừng.
B. nguyên tử chỉ có thể hấp thụ phôtôn khi ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất.
C. khi nguyên tử hấp thụ phôtôn thì nó chuyển sang trạng thái dừng khác có năng lượng cao hơn.
D. khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng này sang trạng thái dừng khác thì luôn phát ra một phôtôn.
-
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dãy Lai-man?
A. Dãy Lai-man nằm trong vùng tử ngoại.
B. Dãy Lai-man nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.
C. Dãy Lai-man nằm trong vùng hồng ngoại.
D. Dãy Lai-man gồm một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy và một phần nằm trong vùng tử ngoại.
-
Câu 12:
Vạch quang phổ đỏ và vạch quang phổ chàm trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô tạo ra khi electron chuyển quỹ đạo
A. từ M, L về K.
B. Từ M, O về L.
C. từ P, O về M.
D. Từ P, O về L.
-
Câu 13:
Dãy Pa-sen trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, được tạo thành khi electron chuyển từ các quỹ đạo ngoài về quỹ đạo
A. K.
B. L
C. M.
D. N.
-
Câu 14:
Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô, dãy Ban-me có
A. bốn vạch thuộc miền ánh sáng nhìn thấy là Hα, Hβ, Hγ, Hδ, các vạch còn lại thuộc miền hồng ngoại.
B. bốn vạch thuộc miền ánh sáng nhìn thấy là Hα, Hβ, Hγ, Hδ, cách vạch, còn lại thuộc miền tử ngoại.
C. Tất cả các vạch đều nằm trong miền tử ngoại
D. Tất cả các vạch đều nằm trong miền hồng ngoại.
-
Câu 15:
Các vạch quang phổ thuộc dãy Ban-me ứng với sự chuyển của êlectron từ các quỹ đạo ngoài về
A. quỹ đạo K.
B. quỹ đạo M.
C. quỹ đạo L.
D. quỹ đạo O.
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dãy Ban-me?
A. Dãy Ban-me nằm trong vùng tử ngoại.
B. Dãy Ban-me nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy.
C. Dãy Ban-me nằm trong vùng hồng ngoại.
D. Dãy Ban-me gồm một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy và một phần nằm trong vùng tử ngoại.
-
Câu 17:
Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử có nội dung là:
A. Nguyên tử hấp thụ phôtôn, thì chuyển trạng thái dừng.
B. Nguyên tử bức xạ phôtôn, thì chuyển trạng thái dừng.
C. Mỗi khi chuyển trạng thái dừng, nguyên tử bứt xạ hoặc hấp thụ phôtôn có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó.
D. Nguyên tử hấp thụ ánh sáng nào, thì sẽ phát ra ánh sáng đó.
-
Câu 18:
Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây?
A. Hình dạng quỹ đạo của các êlectron
B. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.
C. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng ổn định.
D. Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
-
Câu 19:
Tần số của các vạch (theo thứ tự) Hβ, Hγ, Hδ của dãy Ban-me là
A. 0,6171.1019Hz và 0,6911.1019Hz và 0,6914.1019Hz.
B. 0,6171.1010Hz và 0,6911.1010Hz và 0,6914.1010Hz.
C. 0,6171.1015Hz và 0,6911.1015Hz và 0,6914.1015Hz.
D. Các giá trị khác.
-
Câu 20:
Năng lượng của êlectron trong nguyên tử hyđrô được tính theo công thức: En = -13,6 / n2; n = 1, 2, 3, … Xác định năng lượng ở quỹ đạo dừng L.
A. 5,44.10-20 J
B. 5,44eV
C. 5,44MeV
D. 3,4.eV
-
Câu 21:
Ở nguyên tử hidro, quỹ đạo nào sau đây có bán kính lớn nhất so với bán kính các quỹ đạo còn lại?
A. O
B. N
C. L
D. P
-
Câu 22:
Trong quang phổ của nguyên tử hidro, nếu biết được ba bước sóng dài nhất của các vạch trong dãy Laiman thì có thể tính được bao nhiêu giá trị bước sóng của các vạch trong dãy Banme
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 23:
Nguyên tử hidro bị kích thích do chiếu xạ và electron của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử hidro phát xạ thứ cấp, phổ phát xạ này gồm
A. Hai vạch cảu dãy Laiman
B. Hai vạch cảu dãy Banme
C. Một vạch cảu dãy Laiman và một vạch cảu dãy Banme
D. Một vạch dãy Banme và hai vạch dãy Laiman
-
Câu 24:
Năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng
A. Gồm động năng của electro và thế năng tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân
B. Có mức thấp nhất thì electron chuyển động ở quỹ đạo xa hạt nhân nhất
C. Có mức cao nhất thì nguyên tử ở trạng thái bền vững nhất
D. Chính là động năng của electron, khi electron chuyển động trên quỹ đạo gần nhân nhất
-
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây là sai với nội dung hai giả thuyết của Bo?
A. Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó ở trạng thái dừng.
B. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ hay hấp thụ năng lượng.
C. Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng thấp sang trạng thái dừng có năng lượng cao nguyên tử sẽ phát ra photon.
D. Ở trạng thái dừng khác nhau năng lượng của các nguyên tử có giá trị khác nhau.
-
Câu 26:
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức \({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}\) (eV) (n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng
A. 0,4861 mm.
B. 0,4102 mm.
C. 0,4350 mm.
D. 0,6576mm.
-
Câu 27:
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
A. 9.
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 28:
Biết bán kính Bo là r0 = 5,3.10 - 11m. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hiđrô bằng :
A. 84,8.10-11m.
B. 21,2.10-11m.
C. 132,5.10-11m.
D. 47,7.10-11m.
-
Câu 29:
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
A. 12r0.
B. 4 r0.
C. 9 r0.
D. 16 r0.
-
Câu 30:
Tần số lớn nhất và bước sóng nhỏ nhất của dãy Pasen là:
A. \({f_{\max }} = \frac{{{E_0}}}{{9h}};{\lambda _{\min }} = \frac{{9hc}}{{{E_0}}}\)
B. \({f_{\max }} = \frac{{{E_0}}}{{9hc}};{\lambda _{\min }} = \frac{{9h}}{{{E_0}}}\)
C. \({f_{\max }} = \frac{{{E_0}}}{{9hc}};{\lambda _{\min }} = \frac{{9hc}}{{{E_0}}}\)
D. \({f_{\max }} = \frac{{{E_0}}}{{9h}};{\lambda _{\min }} = \frac{{9h}}{{{E_0}}}\)
-
Câu 31:
Tần số lớn nhất và bước sóng nhỏ nhất của dãy Banme là:
A. \({f_{\max }} = \frac{{{E_0}}}{{4hc}};{\lambda _{\min }} = \frac{{4h}}{{{E_0}}}\)
B. \({f_{\max }} = \frac{{{E_0}}}{{4h}};{\lambda _{\min }} = \frac{{4hc}}{{{E_0}}}\)
C. \({f_{\max }} = \frac{{{E_0}}}{{4h}};{\lambda _{\min }} = \frac{{4h}}{{{E_0}}}\)
D. \({f_{\max }} = \frac{{{E_0}}}{{4hc}};{\lambda _{\min }} = \frac{{4hc}}{{{E_0}}}\)
-
Câu 32:
Tần số lớn nhất và bước sóng nhỏ nhất của dãy Lyman là:
A. \({f_{\max }} = \frac{{{E_0}}}{{hc}};{\lambda _{\min }} = \frac{h}{{{E_0}}}\)
B. \({f_{\max }} = \frac{{{E_0}}}{h};{\lambda _{\min }} = \frac{h}{{{E_0}}}\)
C. \({f_{\max }} = \frac{{{E_0}}}{h};{\lambda _{\min }} = \frac{{hc}}{{{E_0}}}\)
D. \({f_{\max }} = \frac{{{E_0}}}{{hc}};{\lambda _{\min }} = \frac{{hc}}{{{E_0}}}\)
-
Câu 33:
Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Lyman và trong dãy Ban-me lần lượt là λ1 và λ2. Bước sóng dài thứ hai thuộc dãy Lyman có giá trị là
A. \({\lambda _{21}} = \frac{{{\lambda _1}{\lambda _2}}}{{2({\lambda _1} + {\lambda _2})}}\)
B. \({\lambda _{21}} = \frac{{{\lambda _1}{\lambda _2}}}{{{\lambda _1} + {\lambda _2}}}\)
C. \({\lambda _{21}} = \frac{{{\lambda _1}{\lambda _2}}}{{{\lambda _1} - {\lambda _2}}}\)
D. \({\lambda _{21}} = \frac{{{\lambda _1}{\lambda _2}}}{{({\lambda _2} - {\lambda _1})}}\)
-
Câu 34:
Chùm nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích phát sáng thì chúng có thể phát ra tối đa 3 vạch quang phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử H đã chuyển sang quỹ đạo?
A. M.
B. L.
C. O.
D. N.
-
Câu 35:
Dãy Pa-sen nằm trong vùng
A. tử ngoại.
B. ánh sáng nhìn thấy.
C. hồng ngoại.
D. ánh sáng nhìn thấy và một phần vùng tử ngoại.
-
Câu 36:
Dãy Ban-me nằm trong vùng
A. tử ngoại.
B. ánh sáng nhìn thấy.
C. hồng ngoại.
D. ánh sáng nhìn thấy và một phần vùng tử ngoại.
-
Câu 37:
Dãy Lyman nằm trong vùng
A. tử ngoại.
B. ánh sáng nhìn thấy.
C. hồng ngoại.
D. một phần ánh sáng nhìn thấy và hồng ngoại.
-
Câu 38:
Vạch quang phổ có bước sóng λ = 0,6563 μm là vạch thuộc dãy nào ?
A. Lyman
B. Banme
C. Banme hoặc Pasen
D. Pasen
-
Câu 39:
Dãy Pa-sen trong quang phổ vạch của hiđrô ứng với sự dịch chuyển của các electron từ các quỹ đạo dừng có năng lượng cao về quỹ đạo
A. K
B. L
C. M
D. N
-
Câu 40:
Dãy Lyman trong quang phổ vạch của hiđrô ứng với sự dịch chuyển của các electron từ các quỹ đạo dừng có năng lượng cao về quỹ đạo
A. K
B. L
C. M
D. N
-
Câu 41:
Bốn vạch Hα , Hβ , Hγ , Hδ của nguyên tử hiđrô thuộc dãy nào?
A. Lyman.
B. Ban-me.
C. Pa-sen.
D. Vừa Ban-me vừa Lyman.
-
Câu 42:
Dãy Ban-me ứng với sự chuyển electron từ quỹ đạo ở xa hạt nhân về quỹ đạo nào sau đây?
A. Quỹ đạo K.
B. Quỹ đạo L
C. Quỹ đạo M.
D. Quỹ đạo N.
-
Câu 43:
Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electrôn trong nguyên tử hiđrô
A. tỉ lệ thuận với n
B. tỉ lệ nghịch với n.
C. tỉ lệ thuận với n2.
D. tỉ lệ nghịch với n2.
-
Câu 44:
Để nguyên tử hiđrô hấp thụ một phô tôn, thì phô tôn phải có năng lượng bằng năng lượng
A. của trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất.
B. của một trong các trạng thái dừng.
C. của trạng thái dừng có năng lượng cao nhất.
D. của hiệu năng lượng ở hai trạng thái dừng bất kì.
-
Câu 45:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mẫu nguyên tử Borh?
A. Nguyên tử bức xạ khi chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích.
B. Trong các trạng thái dừng, động năng của êlectron trong nguyên tử bằng không.
C. Khi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có năng lượng cao nhất.
D. Trạng thái kích thích có năng lượng càng cao thì bán kính quỹ đạo của êlectron càng lớn.
-
Câu 46:
Ở trạng thái dừng, nguyên tử
A. không hấp thụ năng lượng.
B. không bức xạ nhưng có thể hấp thụ năng lượng.
C. không hấp thụ, nhưng có thể bức xạ năng lượng.
D. vẫn có thể hấp thụ và bức xạ năng lượng.
-
Câu 47:
Màu sắc các vật là do vật
A. Cho ánh sáng truyền qua
B. Hấp thụ một số bước sóng và phản xạ ánh sáng của những bước sóng khác
C. Phản xạ, tán xạ ánh sáng chiếu vào vật
D. Hấp thụ ánh sáng chiếu vào vật
-
Câu 48:
Suất điện động của một pin quang điện
A. Có giá trị rất lớn
B. Chỉ xuất hiện khi được chiếu sáng
C. Có giá trị rất nhỏ
D. Có giá trị không đổi, không phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài
-
Câu 49:
Nguyên tử hidro bị kích thích do chiếu xạ và electron cảu nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử hidro phát xạ thứ cấp, phổ phát xạ này gồm
A. hai vạch của dãy Laiman
B. Hai vạch của dãy Banme
C. Một vạch của dãy Laiman và một vạch dãy Banme
D. Một vạch dãy Banme và hai vạch dãy Laiman
-
Câu 50:
Dãy quang phổ nào trong số các dãy phổ dưới đây xuất hiện trong phần ánh sáng nhìn thấy của phổ nguyên tử hydrô?
A. Dãy Banme.
B. Dãy Branket.
C. Dãy Laiman.
D. Dãy Pasen.