Trắc nghiệm Giao thoa ánh sáng Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau 0,6 mm và cách màn quan sát 1,2 m. Chiếu sáng các khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn, M và N là hai vị trí của 2 vân sáng. Biết MN = 7,7 mm và khoảng cách giữa 2 vân tối xa nhau nhất trong khoảng MN là 6,6 mm. Giá trị của λ là
A. 385 nm
B. 715 nm
C. 550 nm
D. 660 nm
-
Câu 2:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khi nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,640µm thì trên màn quan sát ta thấy tại M và N là 2 vân sáng, trong khoảng giữa MN còn có 7 vân sáng khác nữa. Khi nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2 thì trên đoạn MN ta thấy có 19 vạch sáng, trong đó có 3 vạch sáng có màu giống màu vạch sáng trung tâm và 2 trong 3 vạch này nằm tại M và N. Bước sóng λ2 có giá trị bằng
A. 0,478 µm.
B. 0,427 µm.
C. 0,450 µm.
D. Đáp án khác.
-
Câu 3:
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước, với cùng phương trình u = 2cos16πt (u tính bằng mm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 12 cm/s. Trên đoạn AB có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại?
A. 12
B. 11
C. 13
D. 14
-
Câu 4:
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha với tần số f = 20 Hz; AB = 8 cm. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Một đường tròn có tâm tại trung điểm O của AB, nằm trong mặt phẳng chứa các vân giao thoa, bán kính 3 cm. Số điểm dao động cực đại trên đường tròn là:
A. 16 cực đại
B. 11 cực đại
C. 21 cực đại
D. 14 cực đại
-
Câu 5:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số, cùng biên độ dao động, cùng pha ban đầu. Tại một điểm M cách hai nguồn sóng đó những khoảng lần lượt là d1 = 41cm, d2 = 52cm, sóng tại đó có biên độ triệt tiêu. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1m/s. Số đường cực đại giao thoa nằm trong khoảng giữa M và đường trung trực của hai nguồn là 5 đường. Tần số dao động của hai nguồn bằng
A. 100Hz
B. 20Hz
C. 40Hz
D. 50Hz
-
Câu 6:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số 10Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20cm/s. Hai điểm M, N trên mặt nước có MA=15cm, MB=20cm, NA=32cm, NB=24,5cm. Số đường dao động cực đại giữa M và N là:
A. 4 đường.
B. 7 đường.
C. 5 đường.
D. 6 đườg
-
Câu 7:
Chiếu ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38µm đến 0,76µm vào hai khe của thí nghiệm Iâng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 3m. Số bức xạ cho vân sáng tại vị trí vân tối thứ ba của bức xạ có bước sóng 0,5µm là:
A. 2 bức xạ.
B. 1 bức xạ.
C. 3 bức xạ
D. Không có bức xạ nào
-
Câu 8:
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m. Trong khoảng rộng 12,5mm trên màn có 13 vân tối biết một đầu là vân tối còn một đầu là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó là:
A. \(0,5\mu m\)
B. \(0,46 \mu m\)
C. \(0,48 \mu m\)
D. \(0,52 \mu m\)
-
Câu 9:
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Nếu giảm khoảng cách giữa hai khe 2 lần và giảm khoảng cách từ hai khe tới màn 1,5 lần thì khoảng vân thay đổi một lượng 0,5mm. Khoảng vân giao thoa lúc đầu là
A. 1,1mm
B. 1,2mm
C. 14,mm
D. 1,5mm
-
Câu 10:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3m. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 5 và vân tối thứ 4. Biết hai vân này ở hai bên so với vân sáng trung tâm.
A. 1,875mm
B. 11,25mm
C. 1,25mm
D. 10,625mm
-
Câu 11:
Thực hiện giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ1= 0,42 μm và λ2> λ1.Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 14 vân sáng. Trong đó, số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 2 vân,, bước sóng của λ2 là
A. 0,72 μm
B. 0,54 μm
C. 0,48 μm
D. 0,45 μm
-
Câu 12:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Y-âng, biết khoảng cách hai khe S1S2 = 0,35 mm, khoảng cách từ D = 1,5m và bước sóng λ = 0,7μm. Tìm khoảng cách của hai vân sáng liên tiếp?
A. 2mm
B. 3mm
C. 4mm
D. 5mm
-
Câu 13:
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA= uB = acos50πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,5 m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm có biên độ dao động cực đại và số điểm đứng yên lần lượt là
A. 9 và 8.
B. 7 và 6.
C. 9 và 10.
D. 7 và 8.
-
Câu 14:
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương trình thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan truyền, bước sóng do mỗi nguồn phát ra bằng 12 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng AB là
A. 9cm
B. 12cm
C. 6cm
D. 3cm
-
Câu 15:
Điều khẳng định nào sau đây là sai khi nói về bản chất của ánh sáng?
A. Ánh sáng thể hiện tính chất sóng qua hiện tượng giao thoa ánh sáng.
B. Ánh sáng thể hiện tính chất hạt qua hiện tượng quang phát quang.
C. Ánh sáng có tần số càng cao thì tính chất sóng của ánh sáng càng rõ nét.
D. Ánh sáng có bước sóng càng ngắn thì tính chất hạt của ánh sáng càng rõ nét.
-
Câu 16:
Người ta tạo ra tia X bằng cách
A. Cho chùm electron có tốc độ lớn đập vào miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn.
B. Cho chùm electron có mật độ lớn đập vào miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn.
C. Cho chùm phôtôn có năng lượng lớn đập vào miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn.
D. Cho chùm phôtôn có cường độ lớn đập vào miếng kim loại có nguyên tử lượng lớn.
-
Câu 17:
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự tần số giảm dần là:
A. Ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơnghen
B. Tia Rơnghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
C. Tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơnghen, tia tử ngoại
D. Tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơnghen.
-
Câu 18:
Chọn phát biểu sai khi nói về ánh sáng đơn sắc
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có màu sắc xác định trong mọi môi trường.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có tần số xác định trong mọi môi trường
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc
D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có bước sóng xác định trong mọi môi trường.
-
Câu 19:
Thực hiện giao thoa khe Y-âng với hai bức xạ đơn sắc \(\lambda _1; \lambda _2 \) thì khoảng vân tương ứng là \(i_1= 0,3(mm );i_2= 0,4(mm ) \). Gọi A và B là hai điểm trên màn quan sát, nằm cùng một phía so với vân trung tâm và cách nhau 3mm. Biết tại A là vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ, nếu vị trí vân sáng trùng nhau chỉ tính một vân sáng thì số vân sáng quan sát được trên đoạn AB (kể cả A và B) là:
A. 15
B. 18
C. 17
D. 16
-
Câu 20:
Thầy Hiển làm thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng để đo bước sóng ánh sáng. Khoảng cách hai khe sáng là \(1,00\pm 0,05(mm) \). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là \(2,00\pm 0,01(mm) \); khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp đo được là \(10,80\pm0,14 (mm) \). Bước sóng bằng:
A. \(0,54±0,03(μm)\)
B. \(0,54±0,04(μm)\)
C. \(0,60±0,03(μm)\)
D. \(0,60±0,04(μm)\)
-
Câu 21:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe a = 0,8 mm, bước sóng dùng trong thí nghiệm \(\lambda = 0,4 10^{-6} m \). Gọi H là chân đường cao hạ từ S1 tới màn quan sát. Lúc đầu H là một vân tối giao thoa, dịch màn ra xa dần thì chỉ có 2 lần H là vân sáng giao thoa. Khi dịch chuyển màn như trên, khoảng cách giữa 2 vị trí của màn để H là vân sáng giao thoa lần đầu và H là vân tối giao thoa lần cuối là:
A. 1,6m
B. 0,4m
C. 0,32m
D. 1,2m
-
Câu 22:
Một nguồn sáng có công suất 2 W phát ra chùm sóng ánh sáng có bước sóng 0,597 10-6 m tỏa ra đều theo mọi hướng. Một người đứng từ xa quan sát nguồn sáng. Biết rằng con ngươi mắt có đường kính khoảng 4mm và mắt còn thấy nguồn sáng khi có ít nhất 80 photon phát ra từ nguồn này lọt vào con ngươi trong mỗi giây. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng của khí quyển. Khoảng cách xa nhất mà người này còn trông thấy được nguồn sáng là:
A. 274.103 m
B. 8.103 m.
C. 2,74.10-2 m
D. 8.104 m.
-
Câu 23:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I-âng người ta sử dụng đồng thời ba ánh sáng đơn sắc là ánh sáng đỏ có bước sóng \(\lambda _1 = 720 nm\), ánh sáng vàng có bước sóng \(\lambda _2 = 600 nm\) và ánh sáng lam có bước sóng \(\lambda _3 = 480 nm\). Ở giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm ta quan sát được bao nhiêu vân sáng màu vàng
A. 11
B. 8
C. 9
D. 10
-
Câu 24:
Một tấm nhôm mỏng, trên có rạch hai khe hẹp song song S1 và S2 và đặt cách một màn 1,2 m. Đặt giữa màn và hai khe một thấu kính hội tụ có tiêu cự \( \frac{{80}}{3}cm\), người ta tìm được hai trị trí của thấu kính cho ảnh của hai khe S1 và S2 rõ nét trên màn. Ở vị trí mà ảnh lớn hơn thì khoảng cách giữa hai ảnh S1' và S2' là 1,6mm. Khi bỏ thấu kính ra và chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 10-6 m thì khoảng vân giao thoa trên màn là
A. 1,2mm
B. 0,9mm
C. 0,45mm
D. 0,6mm
-
Câu 25:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là 0,4µm; 0,5µm và 0,6µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, số vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng?
A. 22
B. 20
C. 30
D. 27
-
Câu 26:
Thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe S1,S2 như hình vẽ. Màn quan sát gắn với lò xo và có thể dao động điều hòa với chu kì riêng (T=1,5s ). Bỏ qua ma sát và sức cản môi trường. ban đầu màn nằm cân bằng và khoảng cách từ hai khe đến màn là D0 ta thu được một hệ vân giao thoa mà điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (3 mm ) là vân sáng bậc 3. Đưa màn đến vị trí lò xo nén \( \Delta L = \frac{{{D_0}}}{{\sqrt 2 }}\) rồi thả nhẹ cho dao động. Sau bao lâu thì tại M ta thu được vân sáng bậc (2 ) lần đầu:
A. \(\frac{1}{{16}}s\)
B. \(\frac{3}{{7}}s\)
C. \(\frac{1}{{11}}s\)
D. \(\frac{3}{{16}}s\)
-
Câu 27:
Trong thí nghiệm lâng, khoảng cách giữa hai khe 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát 1 m, hai khe được chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,60 µm và λ1. Trên màn hứng vân giao thoa vân sáng bậc 10 của bức xạ λ1 trùng với vân sáng bậc 12 của bức xạ λ2. Khoảng cách giữa hai vân sáng cùng bậc 12 (cùng một phía so với vân chính giữa) của hai bức xạ là
A. 1,2 mm.
B. 0,1 mm.
C. 0,12 mm.
D. 10mm.
-
Câu 28:
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, hiệu đường đi của các sóng từ hai khe S1, S2 đến vân tối thứ ba kể từ vân trung tâm có trị số là:
A. 2λ
B. 3λ
C. 2,5λ
D. 1,5λ
-
Câu 29:
Khi một chùm sáng đơn sắc truyền qua các môi trường, đại lượng không thay đổi là:
A. Tần số
B. Bước sóng
C. Tốc độ
D. Cường độ
-
Câu 30:
Cho thí nghiệm Y-âng, ánh sáng có bước sóng 500 nm. M là chân đường cao hạ vuông góc từ S1 tới màn E. Lúc đầu người ta thấy M là một cực đại giao thoa. Dịch màn E ra xa hai khe S1,S2 đến khi tại M bị triệt tiêu năng lượng sáng lần thứ nhất thì độ dịch là 1/7 m. Để năng lượng tại M lại bị triệt tiêu thì phải dịch màn xa thêm ít nhất là 16/35 m. Khoảng cách từ hai khe S1, S2 đến màn ảnh M lúc đầu là
A. 2m
B. 0,5m
C. 1m
D. 1,8m
-
Câu 31:
Trong một thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân trung tâm 2 cm. Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, tổng giữa bức xạ có bước sóng dài nhất và bức xạ có bước sóng ngắn nhất là
A. 570 nm
B. 760 nm
C. 417 nm
D. 1099 nm
-
Câu 32:
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc (thứ):
A. 3
B. 6
C. 2
D. 4
-
Câu 33:
Trong một thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, có a = 1mm, D = 2m. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng \(λ_1 = 0,6μm; λ_2 = 0,5μm\) thì trên màn quan sát có những vị trí tại đó có vân sáng của hai bức xạ trùng nhau gọi là vân trùng. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân trùng bằng
A. 1,2mm
B. 6,0mm
C. 1,0mm
D. 12,0mm.
-
Câu 34:
Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng \(\lambda_1=549nm; \lambda_2 (390 \le \lambda_2\le 750nm)\) Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân sáng của hai bức xạ trên (hai vân sáng trùng nhau cũng là một vạch sáng). Trên màn xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự là M, N, P, Q. Khoảng cách M và N; N và P; P và Q lần lượt là 2,0nm; 4,5mm; 4,5mm. Giá trị \(\lambda_2\) gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 398nm
B. 731nm
C. 748nm
D. 391nm
-
Câu 35:
Một nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc màu đỏ có bước sóng \(\lambda_1 =0,72 \mu m\) và bức xạ màu cam có bước sóng \(\lambda_2 (0,59\mu m \le \lambda_2\le 0,65\mu m)\) chiếu vào khe Y-âng. Trên màn người ta quan sát thấy giữa vân sáng cùng màu và gần nhất so với vân trung tâm có 7 vân màu cam. Bước sóng của bức xạ \(\lambda_2\) là:
A. 0,62μm
B. 0,63μm
C. 0,59μm
D. 0,60μm
-
Câu 36:
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, từ hai khe đến màn hứng là D = 2m, nguồn sáng gồm hai bức xạ đơn sắc \(λ_1 = 0,6 µm ; λ_2 = 0,5 µm\), nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng trùng nhau quan sát được trên màn là:
A. 0,2 mm
B. 6 mm
C. 1 m
D. 1,2 mm
-
Câu 37:
Trong thí nghiệm Y-âng người ta dùng hai bức xạ đơn sắc có bước sóng \(λ_1 = 0,7µm ; λ_2\). Trên màn quan sát kể từ vân trung tâm người ta thấy vân sáng bậc 4 của λ1 trùng với vân sáng bậc 7 của λ2. Bước sóng λ2 có giá trị:
A. 0,24 μm
B. 0,6 μm
C. 0,48 μm
D. 0,4 μm
-
Câu 38:
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là \(\lambda_1; \lambda_2\). Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của \(\lambda_1\) trùng với vân sáng bậc 10 của \(\lambda_2\). Tỉ số \(\frac{\lambda_1}{\lambda_2}\) bằng:
A. \(\frac{6}{5}\)
B. \(\frac{2}{3}\)
C. \(\frac{5}{6}\)
D. \(\frac{3}{2}\)
-
Câu 39:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn sáng gồm các ánh sáng đơn sắc đỏ, vàng, chàm và lam. Vân sáng xa vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu
A. Vàng
B. Lam
C. Đỏ
D. Chàm
-
Câu 40:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng nguồn sáng gồm các ánh sángđơn sắc đỏ, vàng, chàm và lam. Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu
A. Vàng
B. Lam
C. Đỏ
D. Chàm
-
Câu 41:
Đặt một mảnh mica phẳng có chiết suất n =1,6 che một trong hai khe của thí nghiệm I-âng, ta thấy vân sáng bậc 30 dịch chuyển đến vị trí của vân sáng chính giữa. Nếu bước sóng của ánh sáng là \(\lambda=450nm\) thì độ dày của mảnh mica là:
A. 11,25μm
B. 122,5μm
C. 22,5μm
D. 45μm
-
Câu 42:
Một nguồn sáng đơn sắc \(\lambda=0,6 \mu m\) chiếu vào một mặt phẳng chứa hai khe S1 và S2 , hẹp, song song, cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn hứng ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1m. Ban đầu đặt sau khe S2 một bản thủy tinh song song có chiết suất n; độ dày e. Sau đó, không đặt bản thủy tinh mà đổ đầy vào khoảng giữa khe và màn một chất lỏng có chiết suất n’. Người ta thấy khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng 0,45mm. Tính chiết suất n’
A. 1,6
B. 1,5
C. 1,4
D. 1,33
-
Câu 43:
Trong thí nghiệm I-âng cho a = 2mm, D = 2,2m. Người ta đặt trước khe sáng S1 một bản mặt song song mỏng chiết suất n, bề dày \(e=6 \mu m\). Khi đó, ta thấy hệ thống vân giao thoa trên màn bị dịch chuyển một đoạn 3mm về phía S1. Chiết suất n của chất làm bản mỏng là:
A. 1,4
B. 1,46
C. 1,6
D. 1,5
-
Câu 44:
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ chiếu vào một mặt phẳng chứa hai khe hở S1, S2 hẹp, song song, cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1m. Đặt trước khe S1 một bản thủy tinh 2 mặt phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày \(e=12\mu m\). Người ta đo được độ dịch chuyển của vân trung tâm bằng khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là?
A. 0,75μm
B. 0,67μm
C. 750pm
D. 670pm
-
Câu 45:
Một nguồn sáng đơn sắc \(\lambda = 0,6 \mu m \) chiếu vào một mặt phẳng chứa hai khe hở S1, S2 hẹp, song song, cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1m. Đặt trước khe S1 một bản thủy tinh 2 mặt phẳng song song có chiết suất n=1,5; độ dày \(e = 12 \mu m\). Vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển trên màn thế nào?
A. Về phía S1 2mm
B. Về phía S1 6mm
C. Về phía S2 2mm
D. Về phía S2 6mm
-
Câu 46:
Một nguồn sáng đơn sắc λ chiếu vào một mặt phẳng chứa hai khe hở S1, S2 song song cách nhau một khoảng a và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1m. Đặt trước khe S1 một bản thủy tinh 2 mặt phẳng song song có chiết suất n , độ dày e. Khi đó, hệ thống vân sẽ dịch chuyển trên màn thế nào?
A. Về phía S1 một đoạn \( {x_0} = \frac{{(1 - n)eD}}{a}\)
B. Về phía S2 một đoạn \( {x_0} = \frac{{(1 - n)eD}}{a}\)
C. Về phía S1 một đoạn \( {x_0} = \frac{{(n-1)eD}}{a}\)
D. Về phía S2 một đoạn \( {x_0} = \frac{{( n-1)eD}}{a}\)
-
Câu 47:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe I-âng, cho D = 1,5m. Nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách từ S đến mặt phẳng hai khe là d = 60cm. Khoảng vân đo được trên màn bằng i = 3mm. Điểm M cách vân trung tâm một đoạn x = 3mm về phía S2. Cho S dời theo phương song song với S1S2 về phía S2 một đoạn 3mm. Khi đó tại M cho vân sáng hay vân tối bậc mấy?
A. Vân tối thứ 4
B. Vân tối thứ 2
C. Vân sáng bậc 1
D. Vân sáng bậc 2
-
Câu 48:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe I-âng, cho D=1,5m. Nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách từ S đến mặt phẳng hai khe là d=60cm. Khoảng vân đo được trên màn bằng i=3mm. Cho S dời theo phương song song với S1S2 về phía S2. Để cường độ sáng tại O chuyển từ cực đại sang cực tiểu thì S phải dịch chuyển một đoạn tối thiểu bằng bao nhiêu?
A. 3,75mm
B. 1,2mm
C. 0,6mm
D. 2,4mm
-
Câu 49:
Trong thí nghiệm I- âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, người ta thấy khoảng vân tăng thêm 0,3mm khi dời màn để khoảng cách giữa màn và hai khe thay đổi một đoạn 0,5m. Biết hai khe cách nhau là a = 1mm. Bước sóng của ánh sáng đã sử dụng là?
A. 0,40μm
B. 0,75μm
C. 0,58μm
D. 0,60μm
-
Câu 50:
Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách từ S tới mặt phẳng hai khe là d. Hai khe cách màn một đoạn là 2,7m. Cho S dời theo phương song song với S1S2 về phía S1 một đoạn 1,5mm. Hệ vân giao thoa trên màn di chuyển 4,5mm theo phương song song với S1S2về phía S2. Tính d?
A. 0,45m
B. 0,9m
C. 1,8m
D. 2,7m