Trắc nghiệm Giao thoa ánh sáng Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, sở dĩ ánh sáng từ khe F sau khi đi qua hai khe \({F_1}\) và \({F_2}\) vẫn có thể gặp nhau để giao thoa là do hiện tượng
A. nhiễu xạ ánh sáng
B. phản xạ ánh sáng
C. tán sắc ánh sáng
D. khúc xạ ánh sáng
-
Câu 2:
Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng của Y−âng, khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp bằng
A. một khoảng vân.
B. một nửa khoảng vân.
C. một phần tư khoảng vân.
D. hai lần khoảng vân.
-
Câu 3:
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, chiếu ánh sáng trắng vào hai khe. Trên màn, quan sát thấy
A. chỉ một dải sáng có màu như cầu vồng.
B. hệ vân gồm những vạch màu tím xen kẽ với những vạch màu đỏ.
C. hệ vân gồm những vạch sáng trắng xen kẽ với những vạch tối.
D. vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dải màu như cầu vồng, tím ở trong, đỏ ở ngoài.
-
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây sai? Sóng ánh sáng và sóng âm
A. có tần số không đổi khi lan truyền từ môi trường này sang môi trường khác.
B. đều mang năng lượng vì chúng đều cùng bản chất là sóng điện từ.
C. đều có thể gây ra các hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ.
D. đều có tốc độ thay đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác.
-
Câu 5:
Trong thí nghiệm I−âng về giao thoa ánh sáng, nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1}\) thì khoảng vân là \({i_1}\). Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\lambda _2}\) thì khoảng vân là:
A. \({i_2} = \frac{{{\lambda _2}{\lambda _1}}}{{{i_1}}}\)
B. \({i_2} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}}{i_1}\)
C. \({i_2} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _2} - {\lambda _1}}}{i_1}\)
D. \({i_2} = \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}}{i_1}\)
-
Câu 6:
Dùng hai ngọn đèn giống hệt nhau làm hai nguồn sáng chiếu lên một màn ảnh trên tường thì
A. trên màn có thế có hệ vân giao thoa hay không tùy thuộc vào vị trí của màn.
B. không có hệ vân giao thoa vì ánh sáng phát ra từ hai nguồn này không phải là hai sóng kết hợp.
C. trên màn không có giao thoa ánh sáng vì hai ngọn đèn không phải là hai nguồn sáng điểm.
D. trên màn chắc chắn có hệ vân giao thoa vì hiệu đường đi của hai sóng tới màn không đổi.
-
Câu 7:
Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng, nếu ta chuyển hệ thống giao thoa từ không khí vào môi trường chất lỏng trong suốt có chiết suất n và đồng thời giữ nguyên các điều kiện khác thì
A. khoảng vân i tăng n lần
B. khoảng vân i giảm n lần
C. khoảng vân i không đổi
D. vị trí vân trung tâm thay đổi
-
Câu 8:
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nếu ta làm cho hai nguồn kết hợp lệch pha thì vân sáng trung tâm sẽ:
A. không thay đổi
B. sẽ không còn vì không có giao thoa
C. xê dịch về phía nguồn sớm pha
D. xê dịch về phía nguồn trễ pha
-
Câu 9:
Thực hiện giao thoa bởi ánh sáng trắng, trên màn quan sát được hình ảnh như thế nào?
A. Vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dải màu như cầu vồng.
B. Một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C. Các vạch màu khác nhau riêng biệt hiện trên một nên tối.
D. Không có các vân màu trên màn.
-
Câu 10:
Hiện tượng giao thoa chứng tỏ rằng ánh sáng
A. có bản chất sóng
B. là sóng ngang
C. là sóng điện từ
D. có thể bị tán sắc
-
Câu 11:
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn
A. đơn sắc
B. cùng màu sắc
C. kết hợp
D. cùng cường độ sáng
-
Câu 12:
Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào được sử dụng để đo bước sóng ánh sáng?
A. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng
B. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu−tơn
C. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu−tơn
D. Thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng
-
Câu 13:
Hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng khi đi qua mép một vật cản hoặc qua các khe hẹp được gọi là hiện tượng
A. giao thoa ánh sáng
B. khúc xạ ánh sáng
C. nhiễu xạ ánh sáng
D. tán sắc ánh sáng
-
Câu 14:
Hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng
A. có tính chất hạt
B. là sóng dọc
C. có tính chất sóng
D. luôn truyền thẳng
-
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng?
A. Mọi ánh sáng qua lăng kính đều bị tán sắc.
B. Chỉ khi ánh sáng đơn sắc truyền qua lăng kính mới xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C. Hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng qua lăng kính cho thấy rằng trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc có màu sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
D. Vầng màu xuất hiện ở váng dầu mở hoặc bong bóng xà phòng có thể giải thích do hiện tượng tán sắc ánh sáng.
-
Câu 16:
Một nguồn sáng phát ra đồng thời 4 bức xạ có bước sóng lần lượt là 250 nm, 450 nm, 650 nm, 850 nm. Dùng nguồn sáng này chiếu vào khe F của máy quang phổ lăng kính, số vạch màu quang phổ quan sát được trên tấm kính ảnh (tấm kính mờ) của buồng tối là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 17:
Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
B. Tia laze có tính đơn sắc cao, tính định hướng cao và cường độ lớn.
C. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ 3.108 m/s dọc theo tia sáng.
D. Hiện tượng quang điện trong được ứng dụng trong quang trở và pin quang điện.
-
Câu 18:
Ánh sáng từ hai nguồn kết hợp có bước sóng 750 nm truyền đến một cái màn tại một điểm mà hiệu đường đi hai nguồn sáng là 0,75 µm. Tại điểm này quan sát được gì nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng 500 nm?
A. Từ cực đại của một màu chuyển thành cực đại của một màu khác.
B. Từ cực đại giao thoa chuyển thành cực tiểu giao thoa.
C. Từ cực tiểu giao thoa chuyển thành cực đại giao thoa.
D. Cả hai trường hợp đều quan sát thấy cực tiểu.
-
Câu 19:
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 720 nm, λ2 = 540 nm, λ3 = 432 nm và λ4 = 360 nm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,08 µm có vân
A. sáng bậc 2 của bức xạ λ4.
B. tối thứ 3 của bức xạ λ1.
C. sáng bậc 3 của bức xạ λ1.
D. sáng bậc 3 của bức xạ λ2.
-
Câu 20:
Trong một thí nghiệm giao thoa I âng, khoảng cách hai khe là 1,2mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn ảnh là 2m. Người ta chiếu vào khi Iang bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm. Xét tại hai điểm M và N trên màn có tọa độ lần lượt là 6 mm và 15,5 mm là vị trí vân sáng hay vân tối
A. M sáng bậc 2;N tối thứ 16.
B. M sáng bậc 6; N tối thứ 16.
C. M sáng bậc 2; N tối thứ 9.
D. M tối 2; N tối thứ 9.
-
Câu 21:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng: khoảng cách hai khe 3 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Giữa hai điểm P, Q trên màn quan sát đối xứng nhau qua vân sáng trung tâm có 11 vân sáng, tại P và Q là hai vân sáng. Biết khoảng cách PQ là 3 mm. Bước sóng do nguồn phát ra nhận giá trị
A. λ = 0,65 µm.
B. λ = 0,5 µm
C. λ = 0,6 µm.
D. λ = 0,45 µm.
-
Câu 22:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5 m. Trên màn, người ta đo khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 7 cùng phía so với vân trung tâm là 4,5 mm. Bước sóng dùng trong thì nghiệm là
A. λ = 0,4µm.
B. λ = 0,5µm
C. λ = 0,6µm.
D. λ = 0,45µm.
-
Câu 23:
Trong thí nghiệm lâng (Y−âng) về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,875 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
A. 0,48 µm.
B. 0,40 µm.
C. 0,60 µm.
D. 0,76 µm.
-
Câu 24:
Trong thí nghiệm giao thoa lâng, khoảng cách từ khe đến màn là 1 m, khoảng cách giữa 2 khe là 1,5 mm, ánh sáng đơn sắc sử dụng có bước sóng 0,6 µm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 ở bên này và vân tối thứ 5 ở bên kia so với vàn sáng trung tâm là:
A. 1 mm.
B. 2,8 mm.
C. 2,6 mm.
D. 3 mm.
-
Câu 25:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng người ta sử dụng ánh sáng đơn sắc. Giữa hai điểm. M và N trên màn cách nhau 9 (mm) chỉ có 5 vân sáng mà tại M là một trong 5 vân sáng đó, còn tại N là vị trí của vân tối. Xác định vị trí vân tối thứ 2 kể từ vân sáng trung tâm.
A. ±3 mm.
B. +0,3 mm.
C. +0,5 mm.
D. +5 mm.
-
Câu 26:
Trong thí nghiệm giao thoa I âng khoảng cách hai khe là 5 mm khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn ảnh 2 m. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,58 µm. Tìm vị trí vân sáng bậc 3 trên màn ánh.
A. ± 0,696 mm.
B. ± 0,812 mm.
C. 0,696 mm.
D. 0,812 mm.
-
Câu 27:
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ tư (tính vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng
A. 3,5λ.
B. 3 λ.
C. 2,5 λ.
D. 2 λ.
-
Câu 28:
Hiện tượng nào sau đây khẳng định ánh sáng có tính chất sóng?
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
B. Hiện tượng quang điện ngoài,
C. Hiện tượng quang điện trong.
D. Hiện tượng quang phát quang.
-
Câu 29:
Trong thí nghiệm lâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc cho vân giao thoa trên màn E với khoảng vân đo được là 1,5 mm. Biết khe S cách mặt phẳng hai khe S1S2 một khoảng d và mặt phẳng hai khe S1S2 cách màn E một khoảng D = 3d. Nếu cho nguồn S dao động điều hòa theo quy luật u = l,5cos3πt (mm) (t đo bằng giây) theo phương song song với trục Ox thì khi đặt mắt tại O sẽ thấy có bao nhiêu vân sáng dịch chuyển qua trong 1 giây?
A. 21.
B. 28
C. 25
D. 14.
-
Câu 30:
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng khoảng cách hai khe 0,6 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn 2 m. Khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng hai khe 80 cm. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm. Cho khe S dịch chuyển theo phương song song với màn một đoạn tối thiểu bằng bao nhiêu và theo chiều nào để tại vị trí trên màn có toạ độ x = −1,2 mm chuyển thành vân sáng.
A. 0,32 mm theo chiều âm.
B. 0,08 mm theo chiều âm.
C. 0,32 rnm theo chiều dương
D. 0,08 mm theo chiều dương.
-
Câu 31:
Thí nghiệm giao thoa I âng khoảng cách hai khe là 0,54mm. Khoảng cách từ S đến mặt phẳng hai khe 50 cm. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc có 0,5µm. Cho khe S dịch chuyển theo phương song song với màn một đoạn 1,25 mm thì tốc tọa độ O là:
A. vân tối thứ 3.
B. vân tối thứ 2.
C. vân sáng bậc 3.
D. vân sáng bậc 2.
-
Câu 32:
Thí nghiệm giao thoa lâng khoảng cách hai khe 0,6 mm. Khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng hai khe 80 cm. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc có 0,6 µm. Cho khe S dịch chuyển theo phương song song với màn một đoạn bằng b thì có 3 khoảng vân dịch chuyển qua gốc tọa độ O và lúc này O vẫn là vị trí của vân sáng. Tính b.
A. 1 mm.
B. 0,8 mm.
C. 1,6 mm.
D. 2,4 mm.
-
Câu 33:
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, với nguồn sáng đơn sắc chiếu vào S. Dịch chuyển S song song với hai khe sao cho hiệu số khoảng cách từ nó đến hai khe bằng λ/2. Hỏi cường độ sáng tại O là tâm màn ảnh thay đổi thế nào?
A. Luôn luôn cực tiểu.
B. Luôn luôn cực đại.
C. Từ cực đại sang cực tiểu.
D. Từ cực tiểu sang cực đại.
-
Câu 34:
Thí nghiệm giao thoa lâng khoảng cách hai khe 0,3 mm. Khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng hai khe 40 cm. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc có 0,6 µm. Cho khe S dịch chuyển theo phương song song với màn một đoạn tối thiểu bằng bao nhiêu để vị trí của vân sáng trung tâm ban đầu chuyển thành vân tối.
A. 1 mm.
B. 0,8 mm.
C. 0,6 mm.
D. 0,4 mm.
-
Câu 35:
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách hai khe đến màn là D thì khoảng vân giao thoa là 2 mm. Khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng hai khe là d = D/4. Cho khe S dịch chuyển theo phương song song với màn theo chiều dương một đoạn 2 mm thì vân sáng bậc 2 nằm ở toạ độ nào trong số các toạ độ sau?
A. −5 mm.
B. +4mm.
C. +8 mm.
D. −12 mm.
-
Câu 36:
Trong thí nghiệm của Young, cách giữa hai khe S1S2 là 1,2 mm. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc đặt cách mặt phẳng hai khe một khoảng d và phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Nếu dời S theo phương song song với S1S2 một đoạn 2 mm thì hệ vân dịch chuyển một đoạn bằng 20 khoảng vân. Giá trị d là
A. 0,24 m.
B. 0,26 m.
C. 2,4 m.
D. 2,6 m.
-
Câu 37:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y−âng, nguồn S phát ra đồng thời với ba bức xạ có bước sóng lần lượt là: λ1 = 0,4 µm, λ2 = 0,48 µm và λ3 = 0,64 µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm, số vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng là
A. 20.
B. 38.
C. 14.
D. 27.
-
Câu 38:
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng với các thông số a = 2 mm, D = 2 m với nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ1 = 0,64 µm (màu đỏ), λ2 = 0,54 µm (màu lục) và λ3 = 0,48 µm (màu lam). Trong vùng giao thoa, vùng có bề rộng L = 40 mm (có vân trung tâm ở chính giữa), sẽ có mấy vạch sáng màu đỏ?
A. 34.
B. 42.
C. 58.
D. 40.
-
Câu 39:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y−âng, nguồn S phát đồng thời ba bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 µm, λ2 = 0,5 µm và λ3 = 0,75 µm. Giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm còn quan sát thấy có bao nhiêu loại vân sáng?
A. 4
B. 7.
C. 5.
D. 6.
-
Câu 40:
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đông thời 3 bức xạ đơn sắc λ1 = 0,6 µm, λ2 = 0,45 µm và λ3 (có giá trị trong khoảng từ 0,62 µm đến 0,76 µm). Trên màn quan sát, trong khoảng giữa 2 vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có hai vị trí trùng nhau của các vân sáng ứng với hai bức xạ λ1 và λ2. Giá trị của λ3 là
A. 0,720 µm.
B. 0,675 µm.
C. 0,640 µm.
D. 0,685 µm.
-
Câu 41:
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời 3 bức xạ đơn sắc λ1 = 0,6 µm, λ2 = 0,45 µm và λ3 (có giá trị trong khoảng từ 0,62 µm đến 0,76 µm). Trên màn quan sát, trong khoảng giữa 2 vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm chỉ có một vị trí trùng nhau của các vân sáng ứng với hai bức xạ λ1 và λ2. Giá trị của λ3 là
A. 0,72 µm.
B. 0,70 µm.
C. 0,64 µm.
D. 0,68 µm.
-
Câu 42:
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1 = 0,42 µm, λ2 = 0,56 µm và λ3 = 0,63 µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là
A. 21.
B. 23.
C. 26.
D. 27.
-
Câu 43:
Trong thí nghệm Y – âng về giao thoa ánh sáng nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc λ1 = 0,405µm (màu tím), λ2 = 0,54 µm (màu lục) và λ3 = 0,756 µm (màu đỏ). Giữa hai vạch sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tam có:
A. 25 vạch màu tím
B. 12 vạch màu lục
C. 52 vạch sáng.
D. 14 vạch màu đỏ.
-
Câu 44:
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ1 = 0,4 µm (màu tím), λ2 = 0,48 µm (màu lam) và λ3 = 0,6 µm (màu cam) thì tại M và N trên màn là hai vị trí trên màn có vạch sáng cùng màu với màu của vân trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng λ1, λ2 và λ3 thì số vân sáng trên khoảng MN (không tính M và N) lần lượt là x, y và z. Nếu x = 23 thì
A. y = 20 vàz = 15.
B. y = 14 và z = 11.
C. y = 19 và z = 15.
D. y = 12 và z = 15.
-
Câu 45:
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh áng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc λ1 = 0,4 µm (màu tím) λ2 = 0,48 µm (màu lam) và λ3 = 0,6 µm (màu cam thì tại tại M và N trên màn là hai vị trí trên màn có vạch sáng cùng màu với màu của trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng λ1, λ2 và λ3 thì số vân sán n khoảng MN (không tính M và N) lần lượt là x, y và z. Nếu x = 17 thì
A. y = 11 và z = 14.
B. y = 14 và z = 11.
C. y = 15 và z = 12.
D. y =12 và z = 15.
-
Câu 46:
Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng đồng thời với ba ánh sáng đơn sắc: λ1(tím)=0,4 µm, λ2(lam) = 0,48 µm và λ2(đỏ) = 0,72 µm thì tại M và N trên màn là hai vị trí liên tiếp trên màn có vạch sáng cùng màu với màu của vân trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng : λ1(tím, λ2(lam) và λ2(đỏ) thì số vân sáng trên khoảng MN (không tính M và N) lần lượt là x, y và z. Chọn đáp số đúng.
A. x = 18.
B. x - y = 4.
C. y + z = 25.
D. x + y + z = 40.
-
Câu 47:
Thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y−âng thực hiện đồng thời với ba bức xạ đỏ, lục và lam có bước sóng lần lượt là: λ1 = 0,72 µm, λ2 = 0,54 µm và λ3 = 0,48 µm. Vân sáng đầu tiên kể từ vân sáng trung tâm có cùng màu với vân sáng tmng tâm ứng với vị trí vân sáng bậc mấy của vân sáng màu đỏ?
A. 6.
B. 8
C. 9
D. 4
-
Câu 48:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe young khoảng cách giữa 2 khe là a = 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1,5 m. Ánh sáng sử dụng gồm 3 bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 µm, λ2 = 0,56 µm, λ3 = 0,6 µm. Bề rộng miền giao thoa là 4 cm, đối xứng qua trung tâm, số vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm (không tính vân trung tâm) là?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 1
-
Câu 49:
Chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc λ1 = 0,4µm, λ2 = 0,52 µm và λ3 = 0,6 µm vào hai khe của thí nghiệm I âng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m. Khoảng cách gần nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vân trung tâm là:
A. 31,2 mm.
B. 15,6 mm.
C. 7,8 mm.
D. 5,4 mm
-
Câu 50:
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, thực hiện đồng thời với ba bức xạ đơn thì khoảng vân lần lượt là: 0,48 (mm): 0,54 (mm) và 0,64 (mm). Hãy xác định vị trí gần vân trung tâm nhất mà tại đó có vạch sáng cùng mầu với vạch sáng tại O.
A. ±22,56 (mm).
B. ±17,28 (mm).
C. ±24,56 (mm).
D. ±28,56 (mm).