Trắc nghiệm Điện năng công suất điện Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Giữa hai cực nam châm có \(\vec B\) nằm ngang, B = 0,01T người ta đặt một dây dẫn có chiều dài l nằm ngang vuông góc với B. Khối lượng một đơn vị chiều dài là d = 0,01kg/m. Cường độ dòng điện I chạy qua dây bằng bao nhiêu để dây nằm lơ lửng không rơi. Cho g = 10m/s2
A. 1A
B. 10A
C. 0,1A
D. 0,01A
-
Câu 2:
Một cuộn dây dẫn dẹt hình tròn, gồm 100 vòng, mỗi vòng có bán kính r = 10cm, mỗi mét chiều dài của dây dẫn có điện trở R0 = 0,5Ω. Cuộn dây đặt trong một từ trường đều có véc tở cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng các vòng dây và có độ lớn B = 10−2T giảm đều đến 0 trong thời gian 0,01s. Xác định công suất tỏa nhiệt trên cuộn dây?
A. 1,6W
B. π2W
C. 0,987W
D. 0,31W
-
Câu 3:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết, E = 6V, r = 1Ω, R1 = 4Ω, R là biến trở
Tìm R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại? Tính giá trị công suất cực đại khi đó?
A. \(R = \frac{3}{2}{\rm{\Omega }},{P_{{\rm{max}}}} = 37,5{\rm{W}}\)
B. \(R = \frac{2}{3}{\rm{\Omega }},{P_{{\rm{max}}}} = 37,5{\rm{W}}\)
C. \(R = \frac{4}{5}{\rm{\Omega }},{P_{{\rm{max}}}} = 7,2{\rm{W}}\)
D. \(R = \frac{5}{4}{\rm{\Omega }},{P_{{\rm{max}}}} = 7,2{\rm{W}}\)
-
Câu 4:
Một bộ acquy có suất điện động 6 V, sản ra một công là 360 J khi acquy này phát điện. Lượng điện tích dịch chuyển trong acquy.
A. 60C
B. 30C
C. 12C
D. 24C
-
Câu 5:
Một nguồn điện một chiều có suất điện động ξ đang phát điện ra mạch ngoài với dòng điện có cường độ I. Công suất của nguồn điện được tính bằng biểu thức nào sau đây?
A. P=ξI
B. P=ξI2
C. P=ξ2I
D. P=ξ2I2
-
Câu 6:
Cho mạch điện như hình vẽ.
R1 = 2,4ΩΩ, R2 = 14ΩΩ, R3 = 4ΩΩ, R4 = R5 = 6ΩΩ, I3 = 2A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB là
A. 30 V
B. 14 V
C. 20 V
D. 8 V
-
Câu 7:
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết R1 = 1ΩΩ, UPQ = 2V, RA = 0,5ΩΩ. Khi R4 = 6 thì IA = 0A. Tích R2.R3 là
A. \({R_2}{R_3} = \frac{1}{6}\)
B. \({R_2}{R_3} = \frac{1}{3}\)
C. \({R_2}{R_3}\; = {\rm{ }}6\)
D. \({R_2}{R_3}\; = {\rm{ }}3\)
-
Câu 8:
Hai bóng đèn có công suất định mức là P1=25W, P2=100W đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110V. Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì:
A. đèn 1 sáng yếu, đèn 2 quá sáng dễ cháy
B. đèn 2 sáng yếu, đèn 1 quá sáng dễ cháy
C. cả hai đèn sáng yếu
D. cả hai đèn sáng bình thường
-
Câu 9:
Suất điện động của một acquy là 3V. Lực là dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là 6mJ. Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là
A. 3.10−3C
B. 18C
C. 18.10−3C
D. 2.10−3C
-
Câu 10:
Khi một tải R nối vào nguồn suất điện động ξ và điện trở trong r, thấy công suất mạch ngoài cực đại thì:
A. \(I = \frac{E}{{2R}}\)
B. r = R
C. \({P_R} = \frac{{{E^2}}}{{4r}}\)
D. \(I = \frac{\xi }{r}\)
-
Câu 11:
Một nguồn điện có suất điện động 12V. Khi mắc nguồn điện này thành mạch điện kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8A. Tính công của nguồn điện này sản ra trong thời gian 15 phút và tính công suất của nguồn điện khi đó.
A. \(A_{ng} = 9,6J; P_{ng} = 8640W\)
B. \(A_{ng} = 8640J; P_{ng} = 9,6W\)
C. \(A_{ng} = 144J; P_{ng} = 9,6W\)
D. \(A_{ng} = 9,6J; P_{ng} = 144W\)
-
Câu 12:
Hai bóng đèn có công suất định mức lần lượt là 25W và 100W đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110V. Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào mạng điện có hiệu điện thế 220V thì đèn nào sẽ dễ hỏng (cháy)?
A. Đèn 1 dễ cháy
B. Đèn 2 dễ hỏng
C. Hai đèn đều hoạt động bình thường
D. Hai đèn đều dễ cháy
-
Câu 13:
Giả sử hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có ghi 220 V – 100W đột ngột tăng lên tới 240 V trong khoảng thời gian ngắn. Hỏi công suất điện của bóng đèn khi đó tăng lên hay giảm đi bao nhiêu phần trăm (%) so với công suất định mức của nó ? Cho rằng điện trở của bóng đèn không thay đổi so với khi hoạt động ở chế độ định mức
A. Tăng 29%
B. Giảm 29%
C. Giảm 19%
D. Tăng 19%
-
Câu 14:
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết \(r = 3\Omega, R_1,R_2\) là một biến trở. U = 12V. Điều chỉnh biến trở R2 để cho công suất trên nó là lớn nhất, khi đó công suất trên R2 bằng 3 lần công suất R1. Tìm R1
A. 2Ω
B. 6Ω
C. 1,5Ω
D. 8Ω
-
Câu 15:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết. \(E = 16 V, r = 2 \Omega, R_1 = 3 \Omega, R_2 = 9 \Omega\). Đ1 và Đ2 là 2 đèn giống nhau. Vôn kế chỉ 3V, điện trở vôn kế rất lớn. Tính điện trở mỗi đèn
A. RD=16Ω
B. RD=9Ω
C. RD=6Ω
D. RD=19Ω
-
Câu 16:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Biết, \(E = 12V,r = 1\Omega ,R_1 = 4\Omega\), R là biến trở Tìm R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại? Tính giá trị công suất cực đại khi đó?
A. \( R = \frac{3}{2}\Omega ,{P_{\max }} = 37,5W\)
B. \( R = \frac{2}{3}\Omega ,{P_{\max }} = 37,5W\)
C. \( R = \frac{4}{5}\Omega ,{P_{\max }} = 7,2W\)
D. \( R = \frac{5}{4}\Omega ,{P_{\max }} = 7,2W\)
-
Câu 17:
ho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 9V và điện trở trong r = 1Ω. Đèn có ghi 6V – 3W. Bỏ qua điện trở của dây nối. Giá trị của biến trở R để đèn sáng bình thường là
A. 1Ω
B. 5Ω
C. 0,2Ω
D. 4Ω
-
Câu 18:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết, \(E = 15V,r = 1\Omega ,R_1 = 2 \Omega\), R là biến trở Tìm R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại? Tính giá trị công suất cực đại khi đó?
A. \( R = \frac{2}{5}\Omega ,{P_{\max }} = 37W\)
B. \( R = \frac{2}{3}\Omega ,{P_{\max }} = 37,5W\)
C. \( R = \frac{2}{7}\Omega ,{P_{\max }} = 37,7W\)
D. \( R = \frac{2}{9}\Omega ,{P_{\max }} = 38W\)
-
Câu 19:
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết \(R=4\Omega \), đèn Đ ghi 6V - 3W, \(U_{AB}= 9V \) không đổi, \(R_x\) là biến trở. Điện trở của đèn không đổi. Xác định giá trị của \(R_x\) để đèn sáng bình thường
A. 12Ω
B. 6Ω
C. 24Ω
D. 9Ω
-
Câu 20:
Cho mạch điện như hình vẽ:
\(U = 12V,R_1 = 24 \Omega,R_3 = 3,8\Omega ,R_A = 0,2\Omega . \) Ampe kế chỉ (1A ). Tính điện trở R2
A. 16Ω
B. 8Ω
C. 24Ω
D. 12Ω
-
Câu 21:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ :
Biết \(E=6V; r=2\Omega, R_1=6\Omega; R_2=12\Omega, R_3=4\Omega\) . Tính cường độ dòng điện chạy qua R1
A. 0,4A
B. 0,6A
C. 0,3A
D. 0,2A
-
Câu 22:
Một ấm nước dùng với hiệu điện thế 220V thì đung sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 200 C trong thời gian 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90%. Tính điện năng tiêu thụ của ấm trong 30 ngày mỗi ngày mỗi ngày 20 phút theo đơn vị kWh.
A. 7,56kWh
B. 9,3kWh
C. 3,99kWh
D. 5,76kWh
-
Câu 23:
Một ấm nước dùng với hiệu điện thế 220V thì đung sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 200C trong thời gian 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90%. Tính điện trở của ấm.
A. 64Ω
B. 52Ω
C. 46Ω
D. 58Ω
-
Câu 24:
Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ dòng điện là 5A. Biết giá tiền điện là 700đ/kWh. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 20 phút.
A. 10500 đ
B. 5600 đ
C. 7700 đ
D. 277200 đ
-
Câu 25:
Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ dòng điện là 5A. Biết giá tiền điện là 700đ/kWh. Tính nhiệt lượng mà là tỏa ra trong 20 phút
A. Q=30000J
B. Q=6,6kJ
C. Q=1320000J
D. Q=4,84(kJ)
-
Câu 26:
Một bóng đèn sáng bình thường ở hiệu điện thế 220V số chỉ ampe kế trong mạch là 341mA. Trong 30 ngày, bóng tiêu thụ hết bao nhiêu tiền? Biết mỗi ngày trung bình đèn thắp sắng trong 4 giờ và giá điện là 2500/số.
A. 22506đ
B. 25206đ
C. 52006đ
D. 52206đ
-
Câu 27:
Một đèn ống loại 40W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trong trung bình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên. Biết giá tiền điện là 700đ/kWh
A. 6300đ
B. 5600đ
C. 4900đ
D. 14700đ
-
Câu 28:
Chọn phương án sai. Khi một tải R nối vào nguồn suất điện động ξ và điện trở trong r, thấy công suất mạch ngoài cực đại thì:
A. \( I = \frac{E}{{2R}}\)
B. \(r=R\)
C. \( P_R= \frac{E^2}{{4r}}\)
D. \( I = \frac{\xi }{{r}}\)
-
Câu 29:
Khi một tải R nối vào nguồn suất điện động ξ và điện trở trong r, thấy công suất mạch ngoài cực đại thì:
A. \(ξ=IR\)
B. \(r=R\)
C. \(P_R=ξI\)
D. \(I=ξ/r\)
-
Câu 30:
Hai bóng đèn có công suất định mức là \(P_1=25W, P_2=100W\) đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110V. Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì:
A. Đèn 1 sáng yếu, đèn 2 quá sáng dễ cháy
B. Đèn 2 sáng yếu, đèn 1 quá sáng dễ cháy
C. Cả hai đèn sáng yếu
D. Cả hai đèn sáng bình thường
-
Câu 31:
Hai điện trở mắc song song vào nguồn điện nếu \(R_1<R_2\) và R12 là điện trở tương đương của hệ mắc song song. Phương án nào sau đây sai.
A. R12 nhỏ hơn cả R1 và R2
B. Công suất tiêu thụ trên R2 nhỏ hơn trên R1
C. \(U_1=U_2\)
D. \(R_{12}=R_1+R_2\)
-
Câu 32:
Hai điện trở mắc song song vào nguồn điện nếu \(R_1<R_2\) và R12 là điện trở tương đương của hệ mắc song song thì:
A. R12 nhỏ hơn R1 và R2. Công suất tiêu thụ trên R2 nhỏ hơn trên R1.
B. R12 nhỏ hơn R1 và R2. Công suất tiêu thụ trên R2 lớn hơn trên R1.
C. R12 lớn hơn R1 và R2
D. R12 bằng trung bình nhân của R1
-
Câu 33:
Dùng ấm điện có ghi 220V - 1100W ở điện áp 220V để đun 2,5 lít nước từ nhiệt độ 200 C thì sau 15 phút nước sôi. Nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K). Hiệu suất của ấm là
A. 80%
B. 84,64%
C. 86,46%
D. 88,4%
-
Câu 34:
Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 110 V để đun 3 kg nước từ 450C đến khi bay hơi hết. Cho nhiệu dung riêng của nước lỏng bằng 4190 J/kg.K và ẩn nhiệt bay hơi bằng 260 kJ/kg. Biết hiệu suất của bếp điện là 85%. Thời gian đun xấp xỉ là
A. 67,8 phút
B. 87 phút
C. 94,5 phút
D. 115,4 phút
-
Câu 35:
Dẫn một đường dây điện sợi đôi từ mạng điện chung tới một ngôi nhà cách đó L = 20 m. Biết mỗi sợi dây đơn có một lõi đồng với thiết diện bằng 0,5mm2 với điện trở suất của đồng là 1,8.10−8Ωm. Hiệu điện thế ở cuối đường dây, ngay tại lối vào nhà là 220 V. Trong nhà sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng với tổng công suất 330 W trung bình 5 giờ mỗi ngày. Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn trong vòng 30 ngày xấp xỉ bằng
A. 147 kJ
B. 0,486 kWh
C. 149 kJ
D. 0,648 kWh
-
Câu 36:
Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 250 C. Biết hiệu suất của ấm là 90%, nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), thời gian đun nước là
A. 628,5s
B. 698s
C. 565,65s
D. 556s
-
Câu 37:
Một bếp điện đun hai lít nước ở nhiệt độ t1 = 200C. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì bếp điện phải có công suất là bao nhiêu ? Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4,18 kJ/(kg.K) và hiệu suất của bếp điện H = 70%.
A. 796W
B. 769W
C. 679W
D. 697W
-
Câu 38:
Một ấm điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện qua ấm có cường độ là 5A. Biết rằng giá tiền điện là 1500 đồng/kW.h, nếu mỗi ngày sử dụng ấm để đun nước 10 phút, thì trong một tháng (30 ngày) tiền điện phải trả cho việc này là
A. 8250 đồng
B. 275 đồng
C. 825 đồng
D. 16500 đồng
-
Câu 39:
Một đèn ống loại 40W được chế tạo để có công suất chiếu sang bằng đèn dây tóc loại 75W. Nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 6 giờ, thì trong 30 ngày số tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên sẽ giảm được bao nhiêu? (biết giá tiền điện là 1500 đồng/kW.h)
A. 7875 đồng
B. 1575 đồng
C. 26,5 đồng
D. 9450 đồng
-
Câu 40:
Hai điện trở \(R_1, R_2 (R_1>R_2)\) được mắc vào hai điểm A và B có hiệu điện thế U = 12V. Khi R1 ghép nối tiếp với R2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 4W; Khi R1 ghép song song với R2 thì công suất tiêu thụ của mạch là 18W. Giá trị của R1, R2 bằng
A. \(R_1=24Ω; R_2=12Ω\)
B. \(R_1=2,4Ω; R_2=1,2Ω\)
C. \( R_1=240Ω; R_2=120Ω\)
D. \(R_1=8Ω; R_2=6Ω\)
-
Câu 41:
Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20W. Nếu hai điện trở này được mắc song song và nối tiếp vào nguồn trên thì công suất tiêu thụ của chúng là
A. 40W
B. 60W
C. 80W
D. 10W
-
Câu 42:
Một acquy có suất điện động 6V. Nếu acquy này làm dịch chuyển 3,4.1018 electron từ cực dương tới cực âm của acquy trong 1 giây, thì công suất của acquy này là:
A. 3,264W
B. 13056W
C. 7,68W
D. 3,84W
-
Câu 43:
Một bếp điện gòm các dây điện trở có giá trị lần lượt là\(R_1=4Ω, R_2=6Ω\). Khi bếp chỉ dung điện trở R1 thì đun sôi một ấm nước trong thời gian t1=10 phút. Thời gian cần thiết để đun sôi ấm trên khi: Dùng hai dây R1 mắc song song với R2
A. 6 phút
B. 8 phút
C. 10 phút
D. 12 phút
-
Câu 44:
Một bếp điện gòm các dây điện trở có giá trị lần lượt là \(R_1=4Ω, R_2=6Ω\). Khi bếp chỉ dung điện trở R1 thì đun sôi một ấm nước trong thời gian t1=10 phút. Thời gian cần thiết để đun sôi ấm trên khi: Dùng hai dây R1 mắc nối tiếp với R2
A. 5 phút
B. 15 phút
C. 10 phút
D. 25 phút
-
Câu 45:
Một bếp điện gòm các dây điện trở có giá trị lần lượt là R1=4Ω, R2=6Ω. Khi bếp chỉ dung điện trở R1 thì đun sôi một ấm nước trong thời gian t1=10 phút. Thời gian cần thiết để đun sôi ấm trên khi: Chỉ sử dụng điện trở R2
A. 5 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
-
Câu 46:
Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 và U2. Biết công suất định mức của hai bóng đèn đó bằng nhau. Tỉ số giữa điện trở của các bóng đèn \(\frac{R_1}{R_2}\) bằng
A. \(\frac{U_1}{U_2}\)
B. \(\frac{U_2}{U_1}\)
C. \((\frac{U_1}{U_2})^2\)
D. \((\frac{U_2}{U_1})^2\)
-
Câu 47:
Một ấm điện có ghi 120V - 480W, người ta sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế 120V để đun nước. Điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm bằn
A. 30Ω; 4A
B. 0,25Ω; 4A
C. 30Ω; 0,4A
D. 0,25Ω; 0,4A
-
Câu 48:
Khi nối hai cực của nguồn điện với một mạch ngoài thì công do nguồn điện sinh ra trong thời gian một phút là 720J. Công suất của nguồn điện bằng:
A. 4,2W
B. 12W
C. 1,2W
D. 42W
-
Câu 49:
Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 6V. Điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi có dòng điện cường 2A chạy qua trong 1 giờ là
A. 12J
B. 43200J
C. 10800J
D. 1200J
-
Câu 50:
Hai bóng đèn có công suất lần lượt là: P1 và P2 với \(P_1<P_2\) đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của mỗi bóng đèn có mối liên hệ:
A. I1<I2 và R1>R2
B. I1>I2 và R1>R2
C. I1<I2 và R1<R2
D. I1>I2 và R1<R2