Trắc nghiệm Điện năng công suất điện Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Một bóng đèn có ghi: 6V-3W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
A. 3A
B. 6A
C. 0,5A
D. 18A
-
Câu 2:
Trên một bóng đèn có ghi: 3V-3W, điện trở của bóng đèn là:
A. 9Ω
B. 6Ω
C. 3Ω
D. 12Ω
-
Câu 3:
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua điện trở có cường độ I. Công suất toả nhiệt trên điện trở này không thể tính bằng công thức:
A. \(P=RI^2\)
B. \(P=UI^2\)
C. \( P = \frac{{{U^2}}}{R}\)
D. \(P=R^2I\)
-
Câu 4:
Trong các nhận xét sau về công suất điện của một đoạn mạch, nhận xét không đúng là:
A. Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch.
B. Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.
C. Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.
D. Công suất có đơn vị là oát (W).
-
Câu 5:
Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với
A. hiệu điện thế hai đầu mạch.
B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.
C. cường độ dòng điện trong mạch.
D. thời gian dòng điện chạy qua mạch.
-
Câu 6:
Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây?
A. Quạt điện
B. ấm điện.
C. ắc quy đang nạp điện
D. bình điện phân
-
Câu 7:
Theo định luật Jun – Lenxơ, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỷ lệ
A. với cường độ dòng điện qua dây dẫn.
B. nghịch với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.
C. với bình phương điện trở của dây dẫn.
D. với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.
-
Câu 8:
Công suất của nguồn điện được xác định bằng công thức
A. \(P{\rm{ }} = {\rm{ }}UI\)
B. \(P{\rm{ }} = {\bf{E}}It\)
C. \(P{\rm{ }} = {\bf{E}}.I\)
D. \(P{\rm{ }} = {\rm{ }}UIt\)
-
Câu 9:
Công thức tính công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là
A. \(P{\rm{ }} = {\rm{ }}A.t\)
B. \(P{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{t}{A}\)
C. \(P{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{A}{t}\)
D. \(P{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{{A^2}}}{t}\)
-
Câu 10:
Điện năng tiêu thụ được đo bằng
A. vôn kế
B. tĩnh điện kế
C. ampe kế
D. công tơ điện.
-
Câu 11:
Khi 2 điện trở giống nhau mắc song song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20W. Nếu mắc chúng nối tiếp nhau rồi mắc vào hđt nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là:
A. 10W.
B. 5W
C. 40W.
D. 80W.
-
Câu 12:
Có 2 điện trở R1 = 10\(\Omega\) nối tiếp với R2. Đặt bộ điện trở vào hiệu điện thế U = 160V thì công suất của R2 là 480W. Tính R2. ( Biết dđ trong mạch I < 10A )
A. \(5 \Omega\)
B. \(15\Omega\)
C. \(30\Omega\)
D. Khác
-
Câu 13:
Một bếp điện được sử dụng với hđt 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 4A. Dùng bếp này thì đun sôi được 1,2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200C trong thời gian 10 phút. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg độ. Hiệu suất của bếp là bao nhiêu?
A. 71,25%
B. 70,95%
C. 72,5%
D. 76,36%.
-
Câu 14:
Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song và mắc vào 1 hiệu điện thế không đổi. Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì:
A. Công suất tiêu thụ trên R2 giảm
B. Dòng điện qua R1 tăng.
C. Độ sụt thế trên R2 giảm
D. Dòng điện qua R1 không thay đổi.
-
Câu 15:
Một đèn ống loại 80W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng một đèn dây tóc loại 200W. Biết giá điện là 700đ/kWh. Nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày số tiền điện sẽ giảm so với sử dụng đèn dây tóc là:
A. 18000đ
B. 12600đ
C. 7000đ
D. 700đ
-
Câu 16:
Một gia đình có chỉ số tiêu thụ trên công tơ điện trung bình mổi tháng là 200 số. Lượng điện năng tiêu thụ mỗi tháng của gia đình đó là:
A. 720MJ
B. 720J
C. 720mJ
D. 200KJ
-
Câu 17:
Người ta làm nóng 1kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1A đi qua một điện trở 7Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là:
A. 10phút.
B. 600phút.
C. 10s.
D. 1h.
-
Câu 18:
Cho một mạch điện có điện trở không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2A thì công suất tiêu thụ của mạch là 100W. Khi dòng điện trong mạch là 1A thì công suất tiêu thụ của mạch là:
A. 25W
B. 50W.
C. 200W
D. 400W.
-
Câu 19:
Một đoạn mạch có hiệu điện thế 2 đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của mạch là 100Ω thì công suất của mạch là 20W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω thì công suất của mạch là:
A. 10W
B. 5W
C. 40W
D. 80 W
-
Câu 20:
Để 1 bóng đèn loại 120V-60W sáng bình thường ở mạng điện có hđt 220V người ta mắc nối tiếp bóng đèn với một điện trở phụ R có giá trị là bao nhiêu?
A. 80\(\Omega\)
B. 100\(\Omega\)
C. 200 \(\Omega\)
D. 410\(\Omega\)
-
Câu 21:
Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100W, trong 20 phút nó tiêu thụ một năng lượng:
A. 2000 J.
B. 5 J.
C. 120 kJ.
D. 10 kJ
-
Câu 22:
Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ mất 40J điện năng. Thời gian để mạch tiêu thụ hết một 1kJ điện năng là:
A. 25 phút.
B. 1/40 phút.
C. 40 phút.
D. 10 phút.
-
Câu 23:
Một đoạn mạch xác định trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là
A. 4 kJ.
B. 240 kJ.
C. 120 kJ.
D. 1000 J.
-
Câu 24:
Một bếp điện hoạt động bình thường có điện trở R = 100 và cđdđ qua bếp là 5A. Nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong mổi giờ là:
A. 500J
B. 2500J.
C. 5000J.
D. 2,5KWh.
-
Câu 25:
Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100Ω là
A. 48 kJ
B. 24 J.
C. 24000 kJ
D. 400 J.
-
Câu 26:
Cho đoạn mạch điện trở 10Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20V. Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch trong 10s là bao nhiêu?
A. 20J.
B. 40J
C. 400J
D. 2000J
-
Câu 27:
Cho đoạn mạch điện trở 10Ω, hđthế 2 đầu mạch là 20V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là
A. 2,4 kJ.
B. 40 J.
C. 24 kJ.
D. 120 J
-
Câu 28:
Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch trong 1 giờ là bao nhiêu? . Biết dòng điện qua mạch có cường độ 2A và hđt giữa 2 đầu đoạn mạch là 6V.
A. 12J.
B. 1200J.
C. 10800J.
D. 43200J.
-
Câu 29:
Khi nối 2 cực của nguồn điện với mạch ngoài thì trong 1 phút nguồn điện sinh công là 720J. Công suất của nguồn là:
A. 1,2W
B. 2,1W.
C. 12W
D. 21W
-
Câu 30:
Bếp điện có hđt định mức là 220V. Nếu mắc bếp vào nguồn 110V thì công suất của bếp thay đổi thế nào? ( giả sử điện trở của bếp không đổi )
A. Giảm 1 nửa.
B. Giảm 4 lần.
C. Giảm 8 lần.
D. Không đủ đk để kết luận.
-
Câu 31:
Có 3 bóng đèn: Đ1 ( 220V-25W); Đ2 ( 220V-75W); Đ3 ( 220V-100W). Điện trở của các đèn coi như không đổi theo nhiệt độ. So sánh điện trở R1, R2, R3 của 3 bóng đèn ta được kết quả nào?
A. R1 = R2 = R3.
B. R1 > R2 > R3
C. R1 < R2 < R3.
D. Không thể so sánh được.
-
Câu 32:
Có 3 bóng đèn: Đ1 ( 220V-25W); Đ2 ( 220V-75W); Đ3 ( 220V-100W). Điện trở của các đèn coi như không đổi theo nhiệt độ. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Bóng đèn Đ2 sáng hơn bóng đèn Đ1.
B. Công suất đèn Đ2 lớn hơn công suất đèn Đ1.
C. Cường độ dòng điện qua đèn Đ2 lớn hơn đèn Đ1.
D. Cả A,B,C đều đúng
-
Câu 33:
Hai bóng đèn có cùng công suất định mức và hđt định mức lần lượt là U1 = 110V và U2 = 220V. Tỉ số điện trở của 2 bóng đèn R1/R2 là:
A. 1/2
B. 1/4
C. 4
D. 2
-
Câu 34:
Một bóng đèn có công suất định mức 100W, hoạt động bình thường ở hđt 110V. Cường độ dđ qua đèn khi đó là:
A. 10/11 A.
B. 5/ 22 A.
C. 11/10 A.
D. 22/5 A.
-
Câu 35:
Một bóng đèn có ghi Đ( 6V-6W) khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dđ qua đèn là:
A. 36A.
B. 12A.
C. 6A.
D. 1A.
-
Câu 36:
Một bóng đèn có ghi Đ: 3V-3W. Khi đèn sáng bình thường thì điện trở của đèn là bao nhiêu?
A. 12\(\Omega\)
B. 9 \(\Omega\)
C. 6\(\Omega\)
D. 3\(\Omega\)
-
Câu 37:
Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải
A. tăng hiệu điện thế 2 lần.
B. tăng hiệu điện thế 4 lần.
C. giảm hiệu điện thế 2 lần
D. giảm hiệu điện thế 4 lần.
-
Câu 38:
Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch
A. giảm 2 lần
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần
D. tăng 4 lần
-
Câu 39:
Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất điện của mạch
A. tăng 4 lần
B. không đổi.
C. giảm 4 lần
D. tăng 2 lần.
-
Câu 40:
Trong các nhận xét sau về công suất điện của một đoạn mạch, nhận xét không đúng là:
A. Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch.
B. Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.
C. Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.
D. Công suất có đơn vị là oát (W).
-
Câu 41:
Cho một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu mạch tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian năng lượng tiêu thụ của mạch
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần
C. không đổi.
D. giảm 2 lần.
-
Câu 42:
Cho đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi, khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch
A. giảm 2 lần.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần
D. không đổi
-
Câu 43:
Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R có dòng điện cường độ I chạy qua có biểu thức: P = RI2 = U2/R.
Có thể kết luận như thế nào sau đây?
A. P tỉ lệ thuận với R.
B. P tỉ lệ nghịch với R.
C. P vừa tỉ lệ thuận với R vừa tỉ lệ nghịch với R
D. Không đủ yếu tố để kết luận.
-
Câu 44:
Dụng cụ tỏa nhiệt A cung cấp nhiều nhiệt hơn dụng cụ tỏa nhiệt B. Có thể suy ra kết luận nào sau đây ?
A. Công suất điện của A lớn hơn công suất điện của B.
B. Dụng cụ A có điện trở lớn hơn dụng cụ B.
C. Dòng điện qua A có cường độ lớn hơn dòng điện qua B
D. cả A,B,C đều sai.
-
Câu 45:
Hai nguồn điện có ghi 20V và 40V, nhận xét nào sau đây là đúng
A. Hai nguồn này luôn tạo ra một hiệu điện thế 20V và 40V cho mạch ngoài.
B. Khả năng sinh công của hai nguồn là 20J và 40J.
C. Khả năng sinh công của nguồn thứ nhất bằng một nửa nguồn thứ hai.
D. Nguồn thứ nhất luôn sinh công bằng một nửa nguồn thứ hai.
-
Câu 46:
Công của nguồn điện trong mạch điện bằng ( các ) đại lượng nào kể sau?
A. Công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn.
B. Công của dòng điện trong toàn mạch điện.
C. Điện năng sản ra trong toàn mạch điện.
D. Cả 3 đại lượng ở A,B,C
-
Câu 47:
Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Công suất tỏa nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn.
B. Công của nguồn điện cũng chính là điện năng sinh ra trong toàn mạch.
C. Công suất của nguồn điện đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của nguồn điện đó.
D. Cả 3 kết luận trên đều đúng.
-
Câu 48:
Công suất của nguồn điện được xác định bằng:
A. Công của dòng điện chạy trong mạch kín sinh ra trong một giây.
B. Công của dòng điện thực hiện khi dịch chuyển 1 đơn vị điện tích dương chạy trong 1 mạch kín.
C. Lượng điện tích mà nguồn điện sinh ra trong 1 giây.
D. Công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển 1 đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn.
-
Câu 49:
Trong một đoạn mạch, công của dòng điện bằng:
A. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây nối.
B. Tích của suất điện động với cường độ dòng điện.
C. Điện năng tiêu thụ trên đoạn mạch.
D. Tích của hđt giữa 2 đầu đoạn mạch và cđđ qua đoạn mạch.
-
Câu 50:
Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với
A. hiệu điện thế hai đầu mạch.
B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.
C. cường độ dòng điện trong mạch.
D. . thời gian dòng điện chạy qua mạch.