420 câu trắc nghiệm Marketing căn bản
Bộ câu trắc nghiệm marketing căn bản với câu hỏi ôn tập trắc nghiệm dành cho các bạn sinh viên đang theo học chuyên ngành marketing, kinh doanh, kinh tế quốc tế. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Các thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ thông thông tin của doanh nghiệp, ngoại trừ:
A. Thông tin tình báo cạnh tranh
B. Thông tin từ các báo cáo lượng hàng tồn kho của các đại lý phân phối
C. Thông tin từ các tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin
D. Thông tin từ lực lượng công chúng đông đảo
-
Câu 2:
Theo quan điểm Marketing thị trường của doanh nghiệp là:
A. Tập hợp của cả người mua và người bán 1 sản phẩm nhất định
B. Tập hợp người đã mua hàng của doanh nghiệp
C. Tập hợp của những nguời mua thực tế và tiềm ẩn
D. Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai
-
Câu 3:
Môi trường công nghệ là một bộ phận trong môi trường Marketing vi mô của doanh nghiệp.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Câu hỏi mà các phương án trả lời chưa được đưa ra sẵn trong bảng câu hỏi thì câu hỏi đó thuộc loại câu hỏi?
A. Câu hỏi đóng
B. Câu hỏi mở
C. Có thể là câu hỏi đóng, có thể là câu hỏi mở
D. Câu hỏi cấu trúc
-
Câu 5:
Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm là:
A. Tăng trưởng, bão hoà, triển khai, suy thoái
B. Triển khai, bão hoà, tăng trưởng, suy thoái
C. Tăng trưởng, suy thoái, bão hoà, triển khai
D. Không câu nào đúng
-
Câu 6:
Người ta có thể xây dựng các kế hoặc marketing theo cách thức nào?
A. Từ dười lên trên
B. Từ trên xuống dưới
C. A hoặc B
D. A và B
-
Câu 7:
Trong một tình huống marketing cụ thể thì marketing là công việc của:
A. Người bán
B. Người mua
C. Đồng thời của cả người bán và người mua
D. Bên n ào tích cực hơn trong việc tìm cách trao đổi với bên kia
-
Câu 8:
Phân tích nội bộ doanh nghiệp để xác định điểm mạnh, điểm yếu của công ty có các phương pháp tiếp cận sau đây ngoại trừ:
A. Phân tích năng lực cốt lõi và lợi thế cạnh tranh của công ty
B. Phân tích các lĩnh vực quản trị và tiếp cận theo chuỗi giá trị
C. Phân tích ngành kinh doanh
D. Phân tích nguồn lực cơ bản và theo chức năng quản trị
-
Câu 9:
Điều nào sau đây đúng với chiến lược marketing phân biệt đáp ứng cho thị trường mục tiêu:
A. Doanh nghiệp chọn 1 đoạn thị trường trong thị trường tổng thể cùng với 1 số đoạn thị trường khác và tập trung nguồn lực Marketing để đáp ứng các thị trường đó
B. Phân biệt sản xuất 1 loại sản phẩm và vận dụng 1 hỗn hợp Marketing-mix cho khách hàng thị trường tổng thể
C. Doanh nghiệp chọn 1 đoạn thị trường tổng thể và tập trung nguồn lực Marketing để đáp ứng đoạn thị trường đó
D. Doanh nghiệp xác lập các chiến trường Marketing-mix khác nhau để đáp ứng cho các đoạn thị trường khác nhau trên 1 thị trường tổng thể
-
Câu 10:
Cứ mỗi sản phẩm được đưa ra thị trường thì hội đồng tạm ngừng hoạt động. Đây là hình thức tổ chức quản lý sản phẩm nào?
A. Nhóm quản lý sản phẩm
B. Giám đốc sản phẩm mới
C. Giám đốc Marketing
D. Hội đồng kế hoạch sản phẩm
-
Câu 11:
Câu nào không phải là chức năng của kênh phân phối?
A. Nghiên cứu Marketing và mua hàng
B. Xúc tiến bán và dịch vụ khách hàng
C. Nghiên cứu sản phẩm và đối thủ cạnh tranh
D. Kế hoạch hóa sản phẩm và đặt giá
-
Câu 12:
Các doanh nghiệp của Nhật Bản không ngừng cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm để giành được lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ. Trường hợp này các doanh nghiệp Nhật Bản sử dụng công cụ cạnh tranh nào?
A. Cạnh tranh bằng dịch vụ bán hàng
B. Cạnh tranh bằng giá bán.
C. Cạnh tranh bằng đặc tính và chất lượng sản phẩm
D. Cạnh tranh bằng nghệ thuật tiêu thu sản phẩm
-
Câu 13:
Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ với
A. Hàng hoá được sử dụng thường ngày
B. Hàng hoá được mua có chọn lựa
C. Hàng hoá mua theo nhu cầu đặc biệt
D. Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động
-
Câu 14:
Các hình thức xúc tiến bán có thể là:
A. Xúc tiến với người tiêu dùng
B. Xúc tiến với các trung tâm thương mại
C. Xúc tiến với các trung gian trong kênh
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 15:
Trong thông báo tuyển sinh năm học 2004 của trường Đại Học Thăng Long có câu: “Trải qua hơn 15 năm từ khi thành lập đến nay, Đại học Thăng Long luôn lấy việc đảm bảo chất lượng đào tạo làm trọng”. Câu nói này có tác dụng:
A. Quảng cáo đơn thuần
B. Nhắc nhở sinh viên và giảng viên cần cố gắng
C. Định vị hình ảnh của trường trong xã hội
D. Không có các tác dụng trên
-
Câu 16:
Quan điểm cho rằng: Nhiệm vụ của công ty là xác định các nhu cầu, ước muốn của khách hàng, chọn đúng thị trường mục tiêu, tạo ra sự thỏa mãn 1 cách hiệu quả và hiệu năng hơn đối thủ cạnh tranh theo cách thức làm tăng phúc lợi cho người tiêu dùng và toàn xã hội. Đây thuộc quan điểm nào của marketing:
A. Marketing trong việc bán
B. Marketing vị xã hội
C. Marketing trong sản phẩm
D. Marketing trong sản xuất
-
Câu 17:
Hiểu rõ khả năng, điểm mạnh, điểm yếu của người lao động trong tổ chức để bố trí sắp xếp vào các vị trí làm việc khác nhau thể hiện nội dung điều hành nào trong điều hành doanh nghiệp?
A. Đưa ra các quyết định điều hành phù hợp
B. Dự kiến các tình huống và tìm cách ứng xử
C. Xây dựng nhóm làm việc
D. Hiểu rõ con người trong doanh nghiệp
-
Câu 18:
Nhu cầu là gì?
A. Là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được
B. Là một nhu cầu đặc thù tương ứng với trình độ văn hóa và nhân cách của cá thể
C. Là mong muố được kèm them điều kiện có khả năng thanh toán
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
-
Câu 19:
Theo GS Đỗ Hoàng Toàn, việc xây dựng và thực thi chiến lược marketing được thực theo:
A. 4 bước
B. 3 bước
C. 5 bước
D. 6 bước
-
Câu 20:
Theo định nghĩa,……của một con người được thể hiện qua sự quan tâm, hành động, quan điểm về các nhân tố xung quanh
A. Tâm lý
B. Quan niệm của bản thân
C. Niềm tin
D. Lối sống
-
Câu 21:
Trong những điều kiện nêu ra dưới đây, điều kiện nào không nhất thiết phải thoả mãn mà sự trao đổi tự nguyện vẫn diễn ra:
A. Ít nhất phải có 2 bên
B. Phải có sự trao đổi tiền giữa hai bên
C. Mỗi bên phải khả năng giao tiếp và giao hàng
D. Mỗi bên được tự do chấp nhận hoặc từ chối đề nghị (chào hàng) của bên kia
-
Câu 22:
Dữ liệu so cấp có thể thu thập được bằng cách nào trong các cách dưới đây?
A. Quan sát
B. Thực nghiệm
C. Điều tra phỏng vấn
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 23:
Trên nhãn hiệu sản phẩm, bộ phận nào có thể đọc được nhưng không thể nói được?
A. Dấu hiệu của nhãn hiệu
B. Tên nhãn hiệu
C. Dấu hiệu đã đăng kí
D. Bản quyền
-
Câu 24:
Người sau chót xác định nên mua hay không nên mua, mua cái gì, mua như thế nào, mua ở đâu…..được gọi là:
A. Người ảnh hưởng
B. Người quyết định
C. Người khởi xướng
D. Người mua
-
Câu 25:
Khái niệm “động cơ” được hiểu là:
A. Hành vi mang tính định hướng
B. Nhu cầu có khả năng thanh toán
C. Nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người phải hành động để thoả mãn nhu cầu đó
D. Tác nhân kích thích của môi trường