420 câu trắc nghiệm Marketing căn bản
Bộ câu trắc nghiệm marketing căn bản với câu hỏi ôn tập trắc nghiệm dành cho các bạn sinh viên đang theo học chuyên ngành marketing, kinh doanh, kinh tế quốc tế. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Anh B có nhu cầu mua xe hơi và đã dành dụm được một khoản tiền nhất định và cuối năm nay nếu không có gì thay đổi anh sẽ hiện thực hóa nhu cầu này. Nhu cầu này của anh B biểu hiện:
A. Nhu cầu thị trường
B. Nhu cầu tiềm năng
C. Nhu cầu thực tế
D. Nhu cầu tự nhiên
-
Câu 2:
Bước đầu tiên trong quy trình đặt tên cho thương hiệu là:
A. Điều tra người tiêu dùng
B. Khai thác các nguồn sáng tạo
C. Xác định môi trường của việc tạo dựng thương hiệu
D. Thu thập thông tin
-
Câu 3:
Các doanh nghiệp của Nhật Bản không ngừng cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm để giành được lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ. Trường hợp này các doanh nghiệp Nhật Bản sử dụng công cụ cạnh tranh nào?
A. Cạnh tranh bằng dịch vụ bán hàng
B. Cạnh tranh bằng giá bán.
C. Cạnh tranh bằng đặc tính và chất lượng sản phẩm
D. Cạnh tranh bằng nghệ thuật tiêu thu sản phẩm
-
Câu 4:
Cạnh tranh để giành giật khách hàng và thị trường là biểu hiện của loại hình:
A. Cạnh tranh giữa người bán với các nhà cung ứng
B. Cạnh tranh giữa người bán với người bán.
C. Cạnh tranh giữa người mua với người bán
D. Cạnh tranh giữa người mua với người mua
-
Câu 5:
Chiêu thị KHÔNG phản ánh nội dung nào sau đây:
A. Chào hàng
B. Quảng cáo.
C. Tuyên truyền.
D. Thiết kế sản phẩm mới
-
Câu 6:
Chính sách giá nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của giá tâm lý?
A. Hạ giá sản phẩm
B. Giá chẵn
C. Giá lẻ
D. Giá thời vụ
-
Câu 7:
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của nền kinh tế thị trường:
A. Cách mạng khoa học và công nghệ ngừng phát triển
B. Sự liên kết diễn ra trên quy mô khu vực và toàn cầu
C. Tài nguyên cho sản xuất bị cạn kiệt
D. Tội ác khủng bố ngày một gia tăng
-
Câu 8:
Doanh nghiệp bán hàng trả góp cho một số khách hàng đặc biệt mà không tính lãi trong khi các khách hàng khác không được hưởng ưu đãi này. Trường hợp này doanh nghiệp áp dụng:
A. Chiến lược giá cạnh tranh
B. Chiến lược giá phân biệt
C. Chiến lược giá Dumpling
D. Chiến lược giá tâm lý
-
Câu 9:
Doanh nghiệp bán một set các sản phẩm với mức giá thấp hơn so với việc mua riêng từng loại là biểu hiện của việc doanh nghiệp áp dụng:
A. Chiến lược giá Dumpling
B. Giá độc quyền
C. Giá thông lệ
D. Chiến lược giá bán kèm
-
Câu 10:
Doanh nghiệp định giá bán sản phẩm thấp hơn giá thị trường, chấp nhận mức giá thấp để thu hút khách hàng ở giai đoạn thâm nhập. Đây là biểu hiện của hình thức cạnh tranh bằng:
A. Chính sách định giá cao
B. Chính sách định giá thấp (giá thâm nhập)
C. Chính sách định giá phân biệt
D. Chính sạch định giá theo khu vực địa lý
-
Câu 11:
F. A.S là viết tắt của cách định giá:
A. Giá bán giao hàng trên tàu
B. Giá bán giao hàng trên xe tải
C. Giá bán giao hàng dọc mạn tàu
D. Giá giao hàng tại kho người mua
-
Câu 12:
F.O.T là viết tắt của cách định giá:
A. Giá bán giao hàng trên xe tải
B. Giá bán giao hàng trên tàu
C. Giá bán giao hàng dọc mạn tàu
D. Giá bán giao hàng trên toa xe lửa
-
Câu 13:
Giai đoạn 3 trong chu kỳ sống của sản phẩm phản ánh:
A. Giai đoạn hưng thịnh trong chu kỳ sống của sản phẩm
B. Giai đoạn bão hòa trong chu kỳ sống của sản phẩm
C. Giai đoạn giới thiệu trong chu kỳ sống của sản phẩm
D. Giai đoạn phát triển.trong chu kỳ sống của sản phẩm
-
Câu 14:
Giám đốc nhà máy sản xuất ô tô phải có kiến thức cơ bản về cơ khí máy móc, phản ánh kỹ năng điều hành nào trong quản lý?
A. Kỹ năng tổ chức
B. Kỹ năng nghiệp vụ
C. Kỹ năng tư duy
D. Kỹ năng xây dựng hệ thống.
-
Câu 15:
Góp phần làm tăng nhận biết và lưu lại tên cũng như đặc trưng về thương hiệu trong trí nhớ khách hàng là ưu điểm của:
A. Câu khẩu hiệu (Slogan)
B. Logo thương hiệu
C. Nhạc hiệu
D. Tính cách thương hiệu
-
Câu 16:
Hiểu rõ khả năng, điểm mạnh, điểm yếu của người lao động trong tổ chức để bố trí sắp xếp vào các vị trí làm việc khác nhau thể hiện nội dung điều hành nào trong điều hành doanh nghiệp?
A. Đưa ra các quyết định điều hành phù hợp
B. Dự kiến các tình huống và tìm cách ứng xử
C. Xây dựng nhóm làm việc
D. Hiểu rõ con người trong doanh nghiệp
-
Câu 17:
Hình thành được quy chế để tổ chức hoạt động doanh nghiệp, tạo được môi trường văn hóa phù hợp trong tổ chức là biểu hiện của kỹ năng điều hành nào sau đây:
A. Kỹ năng tư duy
B. Kỹ năng xây dựng hệ thống
C. Kỹ năng tư duy.
D. Kỹ năng ủy quyền.
-
Câu 18:
Hoạt động phân phối sản phẩm thực hiện:
A. 3 chức năng cơ bản
B. 4 chức năng cơ bản
C. 5 chức năng cơ bản
D. 7 chức năng cơ bản
-
Câu 19:
Khi giá thịt bò tăng 10% trên thị trường cầu về thị bò giảm 10%, đây là biểu hiện của:
A. Nhu cầu co giãn đồng nhất
B. Nhu cầu co giãn hoàn toàn
C. Nhu cầu co giãn tương đối
D. Nhu cầu không co giãn.
-
Câu 20:
Lựa chọn tên thương hiệu đáp ứng tối đa mục tiêu marketing là:
A. Bước thứ 5 trong quy trình đặt tên cho thương hiệu
B. Bước thứ 6 trong quy trình đặt tên cho thương hiệu
C. Bước thứ 7 trong quy trình đặt tên cho thương hiệu
D. Bước thứ 9 trong quy trình đặt tên cho thương hiệu
-
Câu 21:
Ngoài 4 chữ cái P có trong chiến lược marketing mix thì chữ cái P thứ 5 theo GS. TS Đỗ Hoàng Toàn hàm ý chiến lược nào sau đây:
A. People
B. Purse
C. Price
D. Process
-
Câu 22:
Người mua nhận được nhiều ưu đãi đặc biệt từ doanh nghiệp thuộc nhóm khách hàng nào sau đây:
A. Khách hàng đặc biệt
B. Khách hàng mua sỉ
C. Khách hàng quen
D. Khách hàng vãng lai
-
Câu 23:
Người tiêu dùng sử dụng nước hoa hàng hiệu là biểu hiện của việc thỏa mãn nhu cầu:
A. Bổ sung
B. Bức thiết
C. Xa xỉ
D. Không bức thiết
-
Câu 24:
Người tiêu dùng ưu tiên cho việc mua thuốc chữa bệnh trước thay vì dành tiền đi du lịch là biểu hiện của việc thỏa mãn nhu cầu:
A. Bức thiết
B. Bổ sung
C. Không bức thiết
D. Xa xỉ
-
Câu 25:
Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để đưa Marketing vào hoạt động trong các doanh nghiệp?
A. Đào tạo nhân viên marketing
B. Đào tạo công nhân sản xuất
C. Nhận thức rõ về marketing
D. Thành lập bộ phận marketing chuyên trách