1300+ câu trắc nghiệm môn Kinh tế học đại cương
Chia sẻ hơn 1300+ câu trắc nghiệm môn Kinh tế học đại cương có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức kinh tế học như những vấn đề chung về kinh tế học, phân tích cung - cầu, lý thuyết về người tiêu dùng, lý thuyết về hãng, cơ cấu thị trường và quyết định của hãng,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Nếu X và Y là hai hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng và chi phí nguồn lực để sản xuất ra hàng hóa X giảm xuống, thì giá của:
A. Cả X và Y đều tăng
B. X sẽ giảm và Y sẽ tăng
C. Cả X và Y đều giảm
D. X sẽ tăng và Y sẽ giảm
-
Câu 2:
Với giả định các yếu tố khác không thay đổi, luật cầu cho biết:
A. Giá và lượng cung có mối quan hệ thuận chiều
B. Giá hàng hoá càng cao thì lượng cung càng giảm
C. Giá hàng hoá càng cao thì lượng cầu càng giảm
D. Khi thu nhập tăng sẽ làm tăng khả năng thanh toán
-
Câu 3:
Thiếu hụt trên thị trường tồn tại khi:
A. Giá cao hơn giá cân bằng
B. Không đủ người tiêu dùng
C. Giá thấp hơn giá cân bằng
D. Không đủ người sản xuất
-
Câu 4:
Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được minh họa bởi phương trình sau: 2X2 + Y2 = 225 trong đó X là hàng hoá nông nghiệp còn Y là hàng hoá công nghiệp. Nền kinh tế có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa gồm X = 10 và Y = 10 hay không?
A. Nền kinh tế có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên nếu giá hàng hóa Y tăng lên.
B. Nền kinh tế có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên nếu giá hàng hóa X tăng lên
C. Nền kinh tế không có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên vì X và Y sử dụng các nguồn lực khác nhau.
D. Nền kinh tế không có khả năng sản xuất kết hợp hàng hóa trên vì nó nằm ngoài khả năng của nền kinh tế.
-
Câu 5:
Dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất, chi phí cơ hội là:
A. Là chi phí để sản xuất ra các kết hơp hàng hoá
B. Số lượng một hàng hoá phải hy sinh để sản xuất thêm một đơn vị hàng hoá kia
C. Số lượng một hàng hoá được sản xuất ra
D. Bằng không
-
Câu 6:
Tăng trưởng kinh tế có thể được minh hoạ bởi:
A. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất vào bên trong
B. Sự vận động theo đường giới hạn khả năng sản xuất sang bên phải
C. Sự vận động dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất
D. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra bên ngoài
-
Câu 7:
Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học đại học:
A. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
B. Chi phí mua sách
C. Chi phí ăn uống
D. Học phí
-
Câu 8:
Hoa có thể chọn đi xem phim hoặc đi chơi tennis. Nếu như Hoa quyết định đi xem phim thì giá trị của việc chơi tennis là:
A. Là chi phí cơ hội của việc xem phim
B. Lớn hơn giá trị của xem phim
C. Bằng giá trị của xem phim
D. Không so sánh được với giá trị của xem phim
-
Câu 9:
Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi là:
A. Kinh tế chuẩn tắc
B. Kinh tế thực chứng
C. Kinh tế vĩ mô
D. Kinh tế vi mô
-
Câu 10:
Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được minh họa bởi phương trình sau: 2X2 + Y2 = 225 trong đó X là hàng hoá nông nghiệp còn Y là hàng hoá công nghiệp. Nếu X = 10 thì lượng Y tối đa có thể sản xuất được là bao nhiêu?
A. Y = 5
B. Y = 15
C. Y = 10
D. Y = 25
-
Câu 11:
Một mô hình kinh tế tốt bao gồm:
A. Trả lời tất cả các vấn đề kinh tế
B. Số lượng ít nhất các thông tin cần thiết để trả lời các câu hỏi đề cập trong mô hình
C. Càng ít thông tin càng tốt
D. Càng nhiều thông tin càng tốt
-
Câu 12:
Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được biểu diễn bằng phương trình sau X+2Y=100. Đường giới hạn năng lực sản xuất trên là:
A. Đường cong lõm so với gốc tọa độ
B. Đường cong
C. Đường thẳng tuyến tính
D. Đường cong lồi so với gốc tọa độ
-
Câu 13:
Các kết hợp hàng hoá nằm phía trong đường giới hạn khả năng sản xuất là:
A. Phân bổ không hiệu quả
B. Sản xuất không hiệu quả
C. Tiêu dùng không hiệu quả
D. Phân bổ hiệu quả
-
Câu 14:
Thực tiễn nhu cầu của con người không được thoả mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có được gọi là vấn đề:
A. Khan hiếm
B. Chi phí cơ hội
C. Sản xuất cái gì
D. Kinh tế chuẩn tắc
-
Câu 15:
Chi phí cơ hội của một người đi cắt tóc mất 10.000 đồng là:
A. Việc sử dụng tốt nhất lượng thời gian cắt tóc vào việc khác
B. Việc sử dụng tốt nhất 10.000 đồng của người đó vào việc khác
C. Giá trị 10.000 đồng đối với người thợ cắt tóc
D. Việc sử dụng tốt nhất cả thời gian và 10000 đồng của người đó
-
Câu 16:
Đường cầu thị trường đối với hàng hóa cá nhân được xác định:
A. Cộng các đường lợi ích cận biên cá nhân theo chiều ngang
B. Cộng các đường chi phí cận biên cá nhân theo chiều ngang
C. Cộng các đường chi phí cận biên cá nhân theo chiều dọc
D. Cộng các đường lợi ích cận biên cá nhân theo chiều dọc
-
Câu 17:
Nguyên lý về lợi thế so sánh cho thấy:
A. Một quốc gia có thể thu lợi từ việc tập trung nguồn lực vào hàng hóa mà họ sản xuất hiệu quả nhất
B. Một quốc gia có thể thu lợi từ việc xuất khẩu hàng hóa, nhưng không thể thu lợi từ việc nhập khẩu hàng hóa
C. Mức giá thế giới sẽ có hiệu lực ở tất cả các nước, cho dù nước đó có cho phép thương mại quốc tế hay không
D. Không phải tất cả các nước đều có thế thu lợi từ thương mại quốc tế
-
Câu 18:
Nếu nước A có thể sản xuất lương thực, quần áo hoặc một kết hợp của hai loại hàng hóa này thì:
A. Nước A nên tập trung sản xuất mặt hàng mà họ có lợi thế tuyệt đối
B. Nước A không thể có lợi thế tuyệt đối so với một nước khác trong việc sản xuất cả hai hàng hóa
C. Nước A sẽ rất khó có thể thu được lợi ích từ việc trao đổi với một nước khác khi nước A sản xuất cả hai loại hàng hóa với mức độ hiệu quả cao
D. Chi phí cơ hội của việc sản xuất lượng thực của nước A là nghịch đảo của chi phí cơ hội của việc sản xuất quần áo.
-
Câu 19:
Lợi thế tuyệt đối được xác định bởi việc so sánh:
A. Chi phí cơ hội
B. Mức đầu vào cần thiết cho một đơn vị đầu ra
C. Điều kiện về địa điểm và kênh phân phối
D. Mức giá của đầu vào đất đai, lao động và vốn
-
Câu 20:
Trong phân tích về lợi ích và chi phí từ thương mại quốc tế, việc giả sử một nền kinh tế là nhỏ thường được thực hiện bởi:
A. Để có thể loại bỏ khả năng nước này đặt thuế hoặc hạn ngạch nhập khẩu
B. Nhờ đó chúng ta có thể giả sử rằng mức giá thế giới sẽ không bị ảnh hưởng bởi sự tham gia của quốc gia này vào thương mại quốc tế
C. Việc phân tích lợi ích và chi phí từ thương mại quốc tế không thể được thực hiện nếu không đặt giả thiết này
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 21:
Một nhà độc quyền có hàm chi phí TC = Q2 + 2Q + 100 và đối diện với hàm cầu P = 122 – Q. Để tối đa hoá lợi nhuận, nhà độc quyền sẽ sản xuất tại mức sản lượng Q và bán với giá P là:
A. Q= 32; P = 90
B. Q= 30; P = 92
C. Q= 30; P = 62
D. Q= 92; P =30
-
Câu 22:
Thị trường sản phẩm A được coi là cạnh tranh và được mô tả bằng hàm cung và cầu như sau: Ps = 10 + Qs và Pd = 100 – Qd.
Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng:
A. CS = 2025; PS = 2025
B. CS = 2025; PS = 1012,5
C. CS = 1012,5; PS = 2025
D. CS = 1012,5; PS = 1012,5
-
Câu 23:
Đặc điểm nào dưới đây không phải của độc quyền tập đoàn.
A. Ngành có nhiều hơn một hãng
B. Lượng bán của một hãng sẽ không có ảnh hưởng đáng kể đến các hãng khác
C. Những người tối đa hóa lợi nhuận
D. Mỗi hóng đối diện với một đường cầu gẫy khúc
-
Câu 24:
Nếu sản lượng tăng từ 5 đến 10 làm cho tổng chi phí tăng từ 100$ lên 200$, chi phí cận biên của mỗi sản phẩm trong 5 sản phẩm tăng lên này là:
A. 10$
B. 25$
C. 22$
D. 20$
-
Câu 25:
Nếu chi phí biến đổi trung bình để sản xuất 10 đơn vị sản phẩm là 18$ và chi phí biến đổi trung bình để sản xuất 11 sản phẩm là 20$, chúng ta biết rằng giữa 10 và 11 sản phẩm:
A. Chi phí cận biên đang tăng
B. Hiệu suất giảm dần không tồn tại
C. Chi phí trung bình đang tăng
D. Có sự dư thừa công suất
-
Câu 26:
Nếu giá của hàng hóa Y tăng làm cho cầu về hàng hóa X tăng thì:
A. X và Y là 2 hàng hóa bổ sung
B. X và Y là 2 hàng hóa thay thế
C. Co giãn chéo giữa X và Y là âm
D. Cầu của hàng hóa X là co giãn theo giá
-
Câu 27:
Điều nào dưới đây làm dịch chuyển đường cung đối với Cà phê Trung Nguyên:
A. Thị hiếu đối với Cà phê Trung Nguyên thay đổi.
B. Giá hàng hoá thay thế cho Cà phê Trung Nguyên tăng lên.
C. Công nghệ chế biến cà phê Trung Nguyên thay đổi
D. Các nhà sản xuất Chè Lipton quảng cáo cho sản phẩm của họ.
-
Câu 28:
Khi cung tăng và cầu giảm thì:
A. Giá cân bằng chắc chắn tăng
B. Giá cân bằng tăng hay giảm tùy thuộc vào mức độ giảm của cầu và cung
C. Giá cân bằng không thay đổi
D. Giá cân bằng chắc chắn giảm
-
Câu 29:
Thuế đánh vào đơn vị hàng hoá của nhà sản xuất sẽ làm cho:
A. Cả đường cung và cầu đều dịch chuyển lên trên
B. Đường cung của nhà sản xuất dịch chuyển xuống dưới
C. Đường cầu của người tiêu dùng dịch chuyển lên trên
D. Đường cung của nhà sản xuất dịch chuyển lên trên
-
Câu 30:
Đường giới hạn khả năng sản xuất biểu thị:
A. Những kết hợp hàng hoá có thể sản xuất của nền kinh tế
B. Những kết hợp hàng hoá mà nền kinh tế mong muốn
C. Những kết hợp hàng hóa của nền kinh tế
D. Những kết hợp hàng hoá khả thi và hiệu quả của nền kinh tế
-
Câu 31:
Ích lợi cận biên giảm dần có nghĩa là:
A. Giá của 2 chiếc bánh mỳ ít hơn 2 lần so với giá của một chiếc bánh mỳ
B. Ích lợi thu được từ một chiếc bánh mỳ lớn hơn ích lợi thu được từ hai chiếc bánh mỳ
C. Ích lợi thu được từ ăn 2 chiếc bánh mỳ lớn hơn 2 lần ích lợi thu được từ chiếc đầu tiên
D. Bảo sẽ thích chiếc bánh mỳ thứ hai hơn chiếc bánh mỳ thứ nhất
-
Câu 32:
Nếu tiêu dùng hết thu nhập và ích lợi cận biên trên một $ của tất cả các hàng hóa chi mua là bằng nhau thì:
A. Ích lợi cận biên là lớn nhất
B. Tổng ích lợi là lớn nhất
C. Tỷ lệ thu nhập chi cho 2 hàng hóa là bằng nhau
D. Người tiêu dùng không thể thu được tổng ích lợi cao hơn thậm chí với mức thu nhập cao hơn
-
Câu 33:
Giả sử MUA và MUB tương ứng là ích lợi cận biên của hai hàng hóa A và B; PA và PB là giá của hai hàng hóa đó. Công thức nào sau đây minh họa ở điểm cân bằng?
A. MUA = MUB
B. MUA = MUB và PA = PB
C. MUA/ MUB = PA / PB
D. MUA/ MUB = PB / PA
-
Câu 34:
Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được biểu diễn bằng phương trình sau X + 2Y = 100. Đường giới hạn năng lực sản xuất trên cho biết:
A. Lượng X tối đa là 50 và lượng Y tối đa là 100
B. Lượng X tối đa là 30 và lượng Y tối đa là 40
C. Lượng X tối đa là 20 và lượng Y tối đa là 40
D. Lượng X tối đa là 40 và lượng Y tối đa là 60
-
Câu 35:
Khoản mục nào dưới đây thuộc cấp tiền M2, nhưng không thuộc cấp tiền M1?
A. Tiền mặt
B. Tiền gửi có thể viết séc tư nhân tại các ngân hàng thương mại
C. Tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn
D. Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn
-
Câu 36:
Ngân hàng trung ương có thể giảm cung tiền bằng cách:
A. Giảm lãi suất chiết khấu
B. Mua trái phiếu chính phủ
C. Bán trái phiếu chính phủ
D. Giảm dự trữ bắt buộc
-
Câu 37:
Cho các hàm số: C = 500 + 0,75Yd; I = 500 - 20R; G = 200; T = 0,2Y; X = 100; IM = 100 + 0,1Y; Md = 1000 +2,5Y - 200R; Ms = 4500. Lãi suất và sản lượng cân bằng mới bằng bao nhiêu nếu Chính phủ tăng chi tiêu thêm 50:
A. r = 8,25% và Y = 2133
B. r = 9,22% và Y = 3133
C. r = 8,25% và Y = 3133
D. r = 9,17% và Y = 2133
-
Câu 38:
Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính phủ nào dưới đây sẽ làm tăng cung tiền mạnh nhất:
A. Chính phủ bán trái phiếu cho công chúng
B. Chính phủ bán trái phiếu cho các ngân hàng thương mại
C. Chính phủ tăng thuế
D. Chính phủ bán trái phiếu cho ngân hàng trung ương
-
Câu 39:
Một sự gia tăng của nhập khẩu tự định sẽ gây ra:
A. Dịch chuyển đường LM sang phải
B. Dịch chuyển đường IS sang trái
C. Dịch chuyển đường IS sang phải
D. Dịch chuyển đường LM sang trái
-
Câu 40:
Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ của nền kinh tế có các đại lượng và các hàm số sau: C = 400 + 0,75Y; I = 300 - 50R; G = 300. Cầu và cung tiền thực tế MD = 500 + 2Y - 100R; MS = 1250. Sau đó, Chính phủ tăng chi tiêu là 100, làm thay đổi lãi suất và đầu tư tư nhân:
A. Lãi suất tăng 1%; đầu tư giảm 50
B. Lãi suất tăng 2%; đầu tư giảm 100
C. Lãi suất giảm 1%; đầu tư tăng 50
D. Lãi suất giảm 2%; đầu tư tăng 100
-
Câu 41:
Nhân tố nào sau đây không gây ảnh hưởng tới lượng tiền cơ sở:
A. Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ của một ngân hàng thương mại
B. Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ từ công chúng
C. Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ ra công chúng
D. Một ngân hàng thương mại chuyển số tiền mặt nằm trong két của họ vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng trung ương
-
Câu 42:
Thị trường hàng hóa có: C = 200 + 0,75Yd; I = 300 - 80R; G = 500; T = 100 + 0,2Y; X = 200; IM = 50 + 0,1Y. Phương trình đường IS có dạng:
A. Y = 1920 - 160R
B. Y = 2050 - 160R
C. Y = 2150 - 160R
D. Y = 1075 - 200R
-
Câu 43:
Giả sử lượng cung ứng tiền cho nền kinh tế là 1400, tiền cơ sở là 700, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký gửi ngân hàng là 80%, dự trữ tùy ý là 5%. Vậy dự trữ bắt buộc sẽ là:
A. 10%
B. 5%
C. 2%
D. 3%
-
Câu 44:
Khi công chúng quyết định chuyển một phần thanh toán bằng tiền mặt sang sử dụng séc cá nhân sẽ có sự:
A. Dịch chuyển đường LM sang trái
B. Di chuyển trên đường LM
C. Di chuyển cả đường IS và LM
D. Dịch chuyển đường LM sang phải
-
Câu 45:
Tác động của tăng cung tiền thực tế là:
A. Lãi suất giảm, đầu tư giảm
B. Lãi suất giảm, đầu tư tăng
C. Lãi suất không đổi
D. Lãi suất tăng, đầu tư giảm