1300+ câu trắc nghiệm môn Kinh tế học đại cương
Chia sẻ hơn 1300+ câu trắc nghiệm môn Kinh tế học đại cương có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức kinh tế học như những vấn đề chung về kinh tế học, phân tích cung - cầu, lý thuyết về người tiêu dùng, lý thuyết về hãng, cơ cấu thị trường và quyết định của hãng,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Những vận động viên không học đại học để theo đuổi sự nghiệp thể thao chuyên nghiệp thì:
A. Họ đánh giá chưa đúng mức giá trị của tấm bằng đại học
B. Họ ý thức rất rõ rằng chi phí cơ hội của việc đi học đại học là rất cao
C. Họ không ý thức được chi phí cơ hội của quyết định của mình
D. Họ có những quyết định tồi về mặt kinh tế, vì họ không thể chơi thể thao mãi mãi
-
Câu 2:
Tất cả chi phí là không đổi trong dài hạn:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Điều nào sau đây không phải là một bước trong việc phân tích các thay đổi về sự cân bằng.
A. Xem xét hướng dịch chuyển của các đường.
B. Quyết định liệu có sự kiện nào làm dịch chuyển đường cung hay đường cầu (hay có lẽ cả 2).
C. Sử dụng biểu đồ cung và cầu để xem sự dịch chuyển thay đổi đến điểm cân bằng như thế nào.
D. Quyết định liệu chính sách của chính phủ có gây ảnh hưởng lên sự dịch chuyển.
-
Câu 4:
Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF).
A. Sự khan hiếm
B. Chi phí cơ hội
C. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
D. Cung cầu.
-
Câu 5:
Điểm khác biệt căn bản giữa mô hình kinh tế hỗn hợp và mô hình kinh tế thị trường là:
A. Nhà nước tham gia quản lí kinh tế.
B. Nhà nước quản lí các quỹ phúc lợi
C. Nhà nước quản lí ngân sách.
D. Các câu trên đều sai.
-
Câu 6:
Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề cơ bản: sản xuất cái gì? số lượng bao nhiêu? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? xuất phát từ đặc điểm:
A. Nguồn cung của nền kinh tế.
B. Đặc điểm tự nhiên
C. Nhu cầu của xã hội
D. Tài nguyên có giới hạn.
-
Câu 7:
Chọn lựa tại một điểm không nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là:
A. Không thể thực hiện được
B. Thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
C. Không thể thực hiện được hoặc thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
D. Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả.
-
Câu 8:
Tại mức giá cân bằng trên thị trường thì lượng của người muốn mua bằng với lượng của người muốn bán ___________
A. Tại thời điểm nào đó
B. Trong giai đoạn nào đó
C. Tại một địa điểm cụ thể nào đó
D. Trong một tháng
-
Câu 9:
Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng mà lượng cầu cũng tăng thì hàng hoá đó là:
A. Hàng hoá cấp thấp (inferior goods).
B. Hàng hoá thông thường (normal goods).
C. Hàng hoá thay thế (substitutes).
D. Hàng hoá bổ sung (complements)
-
Câu 10:
Nếu giá của của hàng hoá này tăng làm lượng cầu của hàng hoá kia giảm thì chúng là:
A. Hàng hoá cấp thấp (inferior goods).
B. Hàng hoá thông thường (normal goods).
C. Hàng hoá thay thế (substitutes).
D. Hàng hoá bổ sung (complements).
-
Câu 11:
Giá vé xe bus tăng, nhưng tổng doanh thu của công ty xe bus không thay đổi. Khi đó đường cầu của xe bus là:
A. Co dãn ít.
B. Co dãn đơn vị.
C. Co dãn nhiều.
D. Co dãn hoàn toàn.
-
Câu 12:
Độ co dãn của cầu iPod là 4. Nếu giá của iPod tăng 2 phần trăm thì lượng cầu sẽ:
A. Giảm 8 phần trăm.
B. Giảm 0.5 phần trăm.
C. Tăng 8 phần trăm.
D. Tăng 2 phần trăm.
-
Câu 13:
Nếu 10 phần trăm thay đổi của giá hàng hoá dẫn đến 5 phần trăm thay đổi lượng cung. Khi đó cung là _____________ và độ co dãn là _____________
A. Co dãn ít, 0.5
B. Co dãn nhiều, -2
C. Co dãn ít, -0.5
D. Co dãn nhiều, 2
-
Câu 14:
Trên thị trường bán đĩa CD, thặng dư của nhà sản xuất sẽ tăng lên nếu:
A. Chi phí cơ hội của việc sản xuất CD tăng lên.
B. Giá thị trường của CD giảm
C. Giá thị trường của CD tăng.
D. Lượng cung CD giảm.
-
Câu 15:
Lan Anh muốn thuê một phòng ở ký túc xá để ở. Mặc dù tiền thuê phòng là thấp hơn ở bên ngoài nhưng cô không thể tìm ra phòng trống. Sau nhiều tháng “canh me” thì cuối cùng Lan Anh cũng tìm ra một phòng nhưng để được ở cô phải trả thêm 500 nghìn để thay ổ khoá mới. Lan Anh nhận ra cô bị ảnh hưởng bởi:
A. Cầu phòng ký túc xá ít co dãn.
B. Chính sách giá trần.
C. Hiệu quả của thị trường cạnh tranh.
D. Thị trường chợ đen.
-
Câu 16:
Can thiệp nào bên dưới của chính phủ là can thiệp kinh tế:
A. Thuế
B. Giá sàn
C. Giá trần
D. Hạn ngạch sản xuất
-
Câu 17:
Trên đường cầu, ở mức giá _____________ thì độ co dãn sẽ _____________
A. Thấp; nhiều
B. Cao; nhiều
C. Cao; ít
D. Thấp; là đơn vị
-
Câu 18:
Nước mắm được xem là một mặt hàng co dãn ít. Nếu giá của nó tăng lên 10% thì lượng cầu sẽ:
A. Tăng lên ít hơn 10%
B. Không đổi.
C. Không thể trả lời, tuỳ vào độ co dãn điểm hay khoảng.
D. Giảm ít hơn 10%
-
Câu 19:
Cho đường cầu Q = 100/P. Hãy tính độ co dãn tại mức giá P = 50.
A. -2
B. -1
C. -1.4
D. 1
-
Câu 20:
Hình bên dưới mô tả thị trường của Poster. Thuế (Tax) đánh trên mỗi sản phẩm Poster là _____________. Và số thu thuế của chính phủ là _____________
A. $0.50 và $150
B. $0.35 và $200
C. $0.35 và $140
D. $0.50 và $105
-
Câu 21:
Bởi vì hầu hết các sản phẩm nông nghiệp có độ co dãn ___________, vì thế một khi mất mùa thì doanh thu của nông dân sẽ _____________
A. Nhiều, tăng
B. Nhiều, giảm
C. Ít, giảm
D. Ít, tăng.
-
Câu 22:
Khi chính phủ áp đặt một mức giá trần lên thị trường hàng hoá và dịch nào đó thì:
A. Làm tăng giá của hàng hoá và dịch vụ
B. Tạo ra sự thiếu hụt trên thị trường hàng hoá và dịch vụ
C. Có lợi cho tất cả ai có kế hoạch mua hàng hoá và dịch vụ này
D. Chính phủ có lợi khi áp dụng chính sách giá trần
-
Câu 23:
Trên thị trường lao động, nếu chính phủ qui định một mức tiền lương tối thiểu thì:
A. Đây là mức giá trần trên thị trường lao động
B. Đây là mức giá sàn trên thị trường lao động
C. Đây là một cách hiệu quả để giảm thất nghiệp
D. Đây là một cách để làm thay đổi cầu lao động
-
Câu 24:
Dầu gội đầu là một sản phẩm có _____________ vì thế người _____________ trả hầu hết tiền thuế của sản phẩm này.
A. Cầu co dãn ít, người mua
B. Cung co dãn ít, người mua
C. Cầu co dãn nhiều, người mua
D. Cung co dãn nhiều, người bán
-
Câu 25:
Khi chính phủ đánh thuế một mặt hàng, độ co dãn của người tiêu dùng càng _____________thì càng chịu _____________ thuế.
A. Không có câu trả lời đúng
B. Ít, ít
C. Ít, nhiều
D. Nhiều, nhiều
-
Câu 26:
Nếu cung là Q = -4.5 + 16P và cung là Q = 13.5 - 8P. Chính phủ qui định giá bán là 0.5, khi đó phát biểu nào bên dưới là đúng?
A. Thặng dư của người tiêu dùng tăng
B. Dư thừa hàng hoá
C. Giá qui định trên là giá trần
D. Tổng thặng dư tăng
-
Câu 27:
Thặng dư của nhà sản xuất như thế nào nếu chính phủ qui định mức giá sàn trong thị trường?
A. Tăng
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Không biết
-
Câu 28:
Hình bên dưới mô tả thị trường sách (book) trước và sau khi có thuế (tax) trong tuần (week). Mức thuế trên một quyển sách là _________, trong đó người mua trả ________ trên mỗi quyển và tổng số thuế mà chính phủ thu được (mỗi tuần) là _________
A. 1.20$; 0.80$; 12$
B. 1.20$; 0.80$; 128$
C. 0.80$; 1.20$; 12$
D. 0.40$; 0.40$; 4$
-
Câu 29:
Hình bên dưới mô tả thị trường sách (book) trước và sau khi có thuế (tax) trong tuần (week). Mỗi tuần, thuế tạo ra tổn thất vô ích (deadweight loss) là _____________, thặng dư của người tiêu dùng (consumer surplus) bị giảm là _____________.
A. 3$; 2$
B. 3$; 10$
C. 15$; 10$
D. 12$; 8$
-
Câu 30:
Ở đảo Phú Quốc, cầu của bút chì là hoàn toàn co dãn, còn cung của bút chì thì hoàn toàn không co dãn. Nếu chính phủ đánh thuế trên thị trường này thì:
A. Người bán trả thuế
B. Người mua trả thuế
C. Không ai trả thuế
D. Thuế chia đều cho người bán lẫn người mua.
-
Câu 31:
Một hợp trà sữa giá là 15 nghìn, chính phủ đánh thuế lên mặt hàng này và người mua vẫn trả giá là 15 nghìn. Vậy:
A. Cầu co dãn hoàn toàn
B. Cầu co dãn ít
C. Cầu co dãn nhiều
D. Cầu không co dãn
-
Câu 32:
Thị trường chỉ ổn định khi:
A. Lượng cung bằng lượng cầu.
B. Lượng bán bằng lượng mua.
C. Cung bằng cầu.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
-
Câu 33:
Giá nho tăng là do:
A. Lượng cung của nho tăng.
B. Lượng cầu của nho giảm.
C. Cung của nho giảm.
D. Cầu của nho giảm.
-
Câu 34:
Giá gạo tăng đã làm cho:
A. Lượng cung của gạo giảm.
B. Cung của gạo tăng.
C. Cầu của gạo giảm.
D. Lượng cầu của gạo giảm.
-
Câu 35:
Người tiêu dùng chỉ sẳn lòng mua hàng khi:
A. Giá trên thị trường lớn hơn lợi ích biên.
B. Giá trên thị trường nhỏ hơn lợi ích biên.
C. Giá trên thị trường bằng với lợi ích biên.
D. Câu b và c đều đúng.
-
Câu 36:
Nếu doanh nghiệp đang bán sản phẩm của mình trong khu vực giá có cầu ở trạng thái co giãn, để tăng doanh thu, doanh nghiệp phải:
A. Tăng giá
B. Giảm giá
C. Giảm sản lượng bán.
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 37:
Nếu cung và cầu của sản phẩm A đều tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Một trong 3 trường hợp trên đều có thể xãy ra.
-
Câu 38:
Nguyên nhân nào sau đây làm cho cung của cam tăng?
A. Giá cam tăng.
B. Giá phân bón giảm.
C. Thu nhập của người tiêu dùng tăng.
D. Có thông tin cho biết ăn cam có lợi cho sức khỏe.
-
Câu 39:
Cho biết hàm số cầu và hàm số cung của thị trường là: P = 20 - Q và P = 2Q + 2. Mức giá và sản lượng cân bằng của thị trường là: P = ____________; Q = ______________
A. P = 6; Q = 14
B. P = 8; Q = 12
C. P = 14; Q = 6
D. Tất cả các lựa chọn trên đều sai
-
Câu 40:
Cho biết hàm số cầu và hàm số cung của thị trường là: P = 20 - Q và P = 2Q + 2. Nếu giá trên thị trường là 12, thị trường sẽ xuất hiện tình trạng:
A. Thiếu 3
B. Thừa 3
C. Thừa 18
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 41:
Cho biết hàm số cầu và hàm số cung của thị trường là: P = 20 - Q và P = 2Q + 2. Nếu giá trên thị trường là 15, người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua tối đa bao nhiêu đơn vị sản lượng?
A. 5
B. 8
C. 12
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 42:
Cho biết hàm số cầu và hàm số cung của thị trường là: P = 20 - Q và P = 2Q + 2. Nếu giá trên thị trường là 18, người bán sẽ cung ứng tối đa bao nhiêu đơn vị sản lượng?
A. 2
B. 8
C. 16
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 43:
Cho biết hàm số cầu và hàm số cung của thị trường là: P = 20 - Q và P = 2Q + 2. Hãy tính thặng dư tối đa người tiêu dùng nhận được nếu giá trên thị trường là 14?
A. 102
B. 36
C. 18
D. Tất cả đều sai.