1300+ câu trắc nghiệm môn Kinh tế học đại cương
Chia sẻ hơn 1300+ câu trắc nghiệm môn Kinh tế học đại cương có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức kinh tế học như những vấn đề chung về kinh tế học, phân tích cung - cầu, lý thuyết về người tiêu dùng, lý thuyết về hãng, cơ cấu thị trường và quyết định của hãng,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Để thúc đẩy tăng trưởng, chính phủ không nên làm gì sau đây:
A. Kiểm soát sự gia tăng dân số
B. Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
C. Khuyến khích nghiên cứu và triển khai công nghệ
D. Quốc hữu hóa các ngành quan trọng
-
Câu 2:
Thước đo hợp lý đới với mức sống của một nước là:
A. GDP thực bình quân đầu người
B. GDP thực
C. GDP danh nghĩa bình quân đầu người
D. GDP danh nghĩa
-
Câu 3:
Nhiều nước Đông Á đang tăng trưởng rất nhanh vì:
A. Họ có nguồn tài nguyên dồi dào
B. Họ là các nước đế quốc và đã vơ vét được của cải từ chiến thắng trước đây trong chiến tranh
C. Họ đã giành một tỷ lệ rất lớn của GDP cho tiết kiệm và đầu tư
D. Họ đã luôn luôn giàu có và sẽ tiếp tục giàu có, điều này vẫn được biết đến như là “nước chảy chỗ trũng"
-
Câu 4:
Sự gia tăng nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một quốc gia?
A. Vốn nhân lực/ công nhân
B. Tư bản vật chất/ công nhân
C. Tài nguyên thiên nhiên/ công nhân
D. Lao động
-
Câu 5:
Một giám đốc bị mất việc do công ty làm ăn thua lỗ. Ông ta nhận được khoản trợ cấp thôi việc 50 triệu đồngồng thay vì tiền lương 100 triệu đồng/năm trước đây. Vợ ông ta bắt đầu đi làm với mức lương 10 triệu đồng/năm. Con gái ông ta vẫn làm công việc như cũ, nhưng tăng thêm khoản đóng góp cho bố mẹ 5 triệu đồng/năm. Phần đóng góp của gia đình này vào tổng thu nhập quốc dân trong năm sẽ giảm đi:
A. 65 triệu đồng
B. 75 triệu đồng
C. 85 triệu đồng
D. 90 triệu đồng
-
Câu 6:
Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP?
A. Tăng giá xe đạp Thống Nhất
B. Tăng giá xe tăng do Bộ Quốc Phòng mua
C. Tăng giá máy bay chiến đấu sản xuất trong nước và được bán cho Lào
D. Tăng giá xe máy Spacy được sản xuất ở Nhật và bán ở Việt Nam
-
Câu 7:
Nếu CPI của năm 1995 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 1995 là 5% thì CPI của năm 1994 là:
A. 131,5
B. 125
C. 135
D. 130
-
Câu 8:
Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất và trục hoành là lượng tiền, mức giá tăng sẽ:
A. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất cân bằng
B. Làm dịch chuyền đường cầu tiền sang trái và làm tăng lãi suất cân bằng
C. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm giảm lãi suất cân bằng
D. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm giảm lãi suất cân bằng
-
Câu 9:
Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây ít có khả năng nhất trong việc kích thích sự gia tăng đầu tư?
A. Lãi suất giảm
B. Chi tiêu cho tiêu dùng tăng
C. Cạn kiệt hàng tồn kho
D. Nhập khẩu tăng
-
Câu 10:
Hạng mục nào dưới đây không nằm trong cách tính GNP?
A. Lương giáo viên phổ thông
B. Công việc nội trợ được chi trả trong nước
C. Giá trị thỏa mãn của việc giải trí nghỉ ngơi
D. Chi tiêu trợ cấp xã hội và giá trị thỏa mãn của việc giải trí nghỉ ngơi
-
Câu 11:
Định nghĩa nào dưới đây miêu tả chính xác nhất nợ quốc gia?
A. Chênh lệch hàng năm giữa chi tiêu Chính phủ với mức thuế thu được
B. Số lượng tiền VNĐ nợ IMF
C. Phần tích lũy thâm hụt cán cân thanh toán thực tế của Việt Nam
D. Phần tích lũy thâm hụt ngân sách thực tế của Việt Nam
-
Câu 12:
Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các đầu vào nhập khẩu:
A. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
B. Đường tổng cầu dịch chuuyển sang trái
C. Đường tổng cung dịch chuyển sang phải
D. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái
-
Câu 13:
Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn, nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn:
A. Sự thay đổi khối lượng tư bản
B. Sự thay đổi công nghệ
C. Sự thay đổi tiền lương danh nghĩa
D. Sự thay đổi cung về lao động
-
Câu 14:
Khi OPEC tăng giá dầu thì:
A. Tỷ lệ lạm phát ở các nước nhập khẩu dầu mỏ tăng
B. GDP thực tế ở các nước nhập khẩu dầu mỏ giảm
C. Thu nhập quốc dân được phân phối lại từ các nước nhập khẩu dầu sang các nước xuất khẩu dầu
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 15:
Tất cả những điều sau thường dẫn tới tăng nhu cầu tiền trong giao dịch, trừ:
A. Tăng nói chung trong giá cả hàng tiêu dùng
B. Dự đoán giá hàng tiêu dùng tăng
C. Tăng mức thu nhập
D. Thuế suất tiêu chuẩn của thuế thu nhập tăng
-
Câu 16:
Điểm nào dưới đây không đẩy cán cân thanh toán của Việt Nam đến thặng dư trong tài khoản giao dịch?
A. Tăng số lượng người đi nghỉ từ Pháp, Trung Quốc sang Việt Nam
B. Tăng thu nhập từ xuất khẩu nhờ bán đồ cổ sang Mỹ
C. Thuê ít phim Mỹ hơn để chiếu ở Việt Nam, chi phí cho mỗi cuốn phim giữ nguyên
D. Bán những khoản đầu tư của Việt Nam ở ngành công nghiệp Campuchia.
-
Câu 17:
Nếu GDP = 1000$, C = 600$, T = 100$ và G = 200$, thì:
A. S = 200$, I = 200$
B. S = 300$, I = 300$
C. S = 100$, I = 200$
D. S = 200$, I = 100$
-
Câu 18:
Nếu mức giá tăng gấp đôi:
A. Lượng cầu tiền giảm một nửa
B. Cung tiền bị cắt giảm một nửa
C. Thu nhập danh nghĩa không bị ảnh hưởng
D. Giá trị của tiền bị cắt giảm một nửa
-
Câu 19:
Lý thuyết số lượng tiền tệ kết luận rằng sự gia tăng của cung tiền gây ra:
A. Sự gia tăng tương ứng của tốc độ lưu thông
B. Sự gia tăng tương ứng của giá cả
C. Sự gia tăng tương ứng của sản lượng thực tế
D. Sự giảm sút tương ứng của tốc độ lưu thông
-
Câu 20:
Nếu tiền có tính trung lập thì:
A. Sự gia tăng của cung tiền chẳng có ý nghĩa gì cả
B. Cung tiền không thể thay đổi bởi vì nó gắn chặt với một loại hàng hoá, ví dụ vàng
C. Sự thay đổi của cung tiền chỉ ảnh hưởng đến các biến thực tế, ví dụ sản lượng thực tế
D. Sự thay đổi của cung tiền chỉ ảnh hưởng đến các biến danh nghĩa, ví dụ giá cả và tiền lương
-
Câu 21:
Các nước sử dụng thuế lạm phát bởi vì:
A. Chính phủ không hiểu được nguyên nhân và hậu quả của lạm phát
B. Chính phủ có được một ngân sách cân bằng
C. Chi tiêu của chính phủ rất lớn và khoản thu thuế của chính phủ không tương xứng và họ gặp khó khăn trong việc đi vay
D. Thuế lạm phát là hợp lý nhất trong tất cả các loại thuế
-
Câu 22:
Giả sử lãi suất danh nghĩa là 7% trong khi đó cung tiền tăng với tốc độ 5%/năm. Nếu chính phủ tăng tốc độ tăng tiền từ 5% lên đến 9%, hiệu ứng Fisher cho thấy rằng trong dài hạn, lãi suất danh nghĩa sẽ là:
A. 0.04
B. 0.09
C. 0.11
D. 0.12
-
Câu 23:
Nếu lạm phát trong thực tế lớn hơn so với mức mà mọi người kỳ vọng, thì:
A. Của cải được tái phân phối từ người đi vay sang người cho vay
B. Của cải được tái phân phối từ người cho vay sang người đi vay
C. Không có sự tái phân phối nào xảy ra
D. Lãi suất thực tế không bị ảnh hưởng
-
Câu 24:
Loại chi phí lạm phát nào sau đây không xảy ra khi lạm phát ổn định và có thể dự kiến được:
A. Chi phí mòn giày
B. Chi phí thực đơn
C. Các tác hại do lạm phát gây ra sự biến dạng về thuế
D. Sự tái phân phối của cải một cách ngẫu nhiên
-
Câu 25:
Giả sử rằng do lạm phát, người dân Brazil giữ tiền mặt một cách ít nhất và hàng ngày họ tới ngân hàng để rút lượng tiền mặt theo nhu cầu. Đây là một ví dụ về:
A. Chi phí mòn giày
B. Chi phí thực đơn
C. Các tác hại do lạm phát gây ra sự biến dạng về thuế
D. Các chi phí do lạm phát gây ra sự biến đổi tương đối của giá cả và điều này gây ra sự phân bổ nguồn lực không có hiệu quả
-
Câu 26:
Nếu lãi suất thực tế là 4%, tỷ lệ lạm phát là 6%, và thuế suất là 20%, mức lãi suất thực tế sau thuế là bao nhiêu?
A. 0.01
B. 0.02
C. 0.03
D. 0.04
-
Câu 27:
Lời bình luận nào sau đây phản ánh đúng về một tình huống trong đó thu nhập thực tế tăng với tốc độ 3%/năm?
A. Nếu lạm phát là 5%, mọi người sẽ nhận được mức lương tăng thêm khoảng 8%/năm
B. Nếu lạm phát là 0%, mọi người sẽ nhận được mức lương tăng thêm khoảng 3%
C. Nếu tiền có tính trung lập, sự gia tăng cung tiền sẽ không làm thay đổi tốc độ gia tăng của thu nhập
D. Tất cả các lựa chọn đều đúng
-
Câu 28:
Câu nào sau đây là đúng?
A. Phụ nữ có khuynh hướng có tỷ lệ thất nghiệp như nam giới
B. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của nam giới đang tăng
C. Người da đen có tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn người da trắng
D. Hầu hết thời gian thất nghiệp là dài hạn, nhưng hầu hết số phiên thất nghiệp quan sát được tại bất kỳ thời điểm nào là ngắn hạn
-
Câu 29:
Chính sách nào sau đây của chính phủ thất bại đối với việc giảm tỷ lệ thất nghiệp?
A. Giảm trợ cấp thất nghiệp
B. Thiết lập các cơ quan việc làm
C. Thiết lập chương trình đào tạo công nhân
D. Tăng tiền lương tối thiểu
-
Câu 30:
Sự khác nhau giữa lạm phát do cầu kéo và lạm phát do chi phí đẩy trước hết là ở chỗ:
A. Lạm phát do chi phí đẩy có nguyên nhân ở cú sốc cung, làm dịch chuyển đường tổng cung sang trái và gây ra tình trạng suy thoái.
B. Lạm phát do cầu kéo có nguyên nhân ở cú sốc cầu, làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải và sản lượng tăng.
C. Chính phủ tăng thuế giá trị gia tăng lên quá cao, mở rộng tiền tệ quá mức cần thiết và lạm phát do cầu kéo có nguyên nhân ở cú sốc cầu, làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải và sản lượng tăng còn lạm phát do chi phí đẩy có nguyên nhân ở cú sốc cung, làm dịch chuyển đường tổng cung sang trái và gây ra tình trạng suy thoái
D. Lạm phát do cầu kéo có nguyên nhân ở cú sốc cầu, làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải và sản lượng tăng còn lạm phát do chi phí đẩy có nguyên nhân ở cú sốc cung, làm dịch chuyển đường tổng cung sang trái và gây ra tình trạng suy thoái
-
Câu 31:
Lạm phát không dự kiến hay bất ngờ trước hết:
A. Làm phát sinh chi phí thực đơn và chi phí mòn giày
B. Làm giảm sản lượng của nền kinh tế
C. Phân phối lại của cải giữa người cho vay và đi vay, giữa người nắm giữ tài sản bằng tiền và người nắm giữ tài sản bằng hiện vật.
D. Tạo ra những tác hại tưởng tượng vi các tác nhân kinh tế không tính đến loại lạm phát này.
-
Câu 32:
Khi thực hiện chính sách tài khoá, chính phủ có thể dùng các công cụ sau:
A. Giá cả và tiền lương
B. Tỷ giá hối đoái
C. Thuế và chi tiêu mua hàng hoá – dịch vụ của chính phủ
D. Thuế quan và hạn ngạch
-
Câu 33:
Nếu chính phủ muốn khuyến khích đầu tư để thúc đẩy tỷ lệ tăng trưởng dài hạn nhưng không muốn làm thay đổi sản lượng hiện tại vì nó đang ổn định ở mức sản lượng tiềm năng, chính phủ sẽ:
A. Vận dụng phối hợp chính sách giảm thuế và tăng cung tiền
B. Vận dụng phối hợp chính sách trợ cấp đầu tư và cắt giảm lãi suất chiết khấu
C. Vận dụng phối hợp chính sách cắt giảm chi tiêu và thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng
D. Vận dụng phối hợp chính sách cắt giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và giảm thuế
-
Câu 34:
Chọn phương án đúng nói trong nền kinh tế mở:
A. Thâm hụt cán cân thương mại phải bằng thâm hụt của khu vực trong nước và ngược lại
B. Xuất khẩu phải bằng nhập khẩu
C. Tiết kiệm phải bằng đầu tư
D. Thâm hụt ngân sách là nguyên nhân duy nhất gây ra thâm hụt trong cán cân thương mại
-
Câu 35:
Trong nền kinh tế mở, GDP tính theo phương pháp chi tiêu và theo luồng sản phẩm cuối cùng đều bằng:
A. C + I + G + X + IM
B. C + I + G + X – IM
C. C + I + G + Te
D. C + I + G + D
-
Câu 36:
GDP tính theo giá thị trường và tính theo chi phí nhân tố khác nhau ở:
A. Phần khấu hao tài sản cố định
B. Thuế gián thu
C. Thuế trực thu
D. Trợ cấp xã hội
-
Câu 37:
Bộ phận chi tiêu cho tiêu dùng không phụ thuộc vào thu nhập quyết định:
A. Vị trí của đường tiêu dùng
B. Vị trí của đường tiết kiệm
C. Điểm cắt trục tung của đường tiêu dùng hay mức tiêu dùng tối thiểu
D. Độ dốc của đường tiêu dùng
-
Câu 38:
Chi tiêu mua hàng hoá – dịch vụ của chính phủ phụ thuộc vào:
A. Thuế của chính phủ
B. Thu nhập của nền kinh tế
C. Dân nhắc về mặt chính trị – xã hội của chính phủ
D. Quy mô của chính phủ, tức là chính phủ càng lớn thì mức chi tiêu càng cao.
-
Câu 39:
Xuất khẩu ròng của một nước phụ thuộc vào:
A. Khuynh hướng nhập khẩu cận biên
B. Thu nhập ở nước ngoài
C. Tỷ giá hối đoái giữa đồng tiền trong nước và đồng tiền của các nước bạn hàng
D. Thu nhập của nền kinh tế trong nước, thu nhập ở nước ngoài, khuynh hướng nhập khẩu cận biên, tỷ giá hối đoái giữa đồng tiền trong nước và đồng tiền của các nước bạn hàng
-
Câu 40:
Một trong những nguyên nhân làm cho đường tổng cầu trong mối quan hệ với mức giá có độ dốc âm là sự giảm sút của mức giá tạo ra:
A. Sự giảm sút của cung ứng tiền tệ
B. Sự gia tăng của nhu cầu tiền tệ phục vụ cho động cơ giao dịch
C. Sự gia tăng cung ứng tiền tệ
D. Sự giảm sút của nhu cầu tiền tệ phục vụ cho động cơ giao dịch
-
Câu 41:
Sự biến động của nhu cầu về tiền trong nền kinh tế ảnh hưởng tới hiệu quả của chính sách tài khoá như thế nào?
A. Làm tăng hiệu quả của chính sách tài khoá
B. Trung hoà hoàn toàn hiệu quả của chính sách tài khoá
C. Làm giảm hiệu quả của chính sách tài khoá
D. Không dự báo được hiệu quả của chính sách tài khoá
-
Câu 42:
Yết tố nào trong các yếu tố sâu đây ảnh hưởng đến sản lượng thực tế trong dài hạn?
A. Mức cung ứng tiền tệ
B. Mức cung về các yếu tố sản xuất
C. Quy mô chi tiêu của chính phủ
D. Cán cân thương mại quốc tế
-
Câu 43:
Hiện tượng nào dưới đây không thể xảy ra trong thời kỳ suy thoái:
A. Đầu tư vào hàng hoá lâu bền tăng
B. Giá cả hàng hoá và dịch vụ giảm
C. Mức thu về thuế giảm
D. Lợi nhuận công ty giảm
-
Câu 44:
Cán cân thương mại chắc chắn sẽ được cải thiện khi chính phủ:
A. Trợ cấp xuất khẩu cho một số mặt hàng
B. Hạn chế số cư dân trong nước du lịch sang Trung Quốc
C. Tăng thuế nhập khẩu đánh vào xe máy
D. Tăng thuế nhập khẩu đồng loạt 1% và cải thiện cơ chế xuất khẩu, làm cho hoạt động xuất khẩu trở nên thông thoáng hơn.
-
Câu 45:
Khi hiệp định thương mại Việt – Mỹ chính thức có hiệu lực, có nhiều khả năng:
A. Nhập khẩu từ Mỹ vào Việt Nam tăng và điều này làm cho tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam có xu hướng giảm
B. Người Mỹ sẽ sang du lịch ở Việt Nam nhiều hơn, quan hệ thương mại và tài chính Việt – Mỹ tăng, thị trường hối đoái sôi động hơn
C. Có nhiều khả năng xảy ra hai hiện tượng đó là: Nhập khẩu từ Mỹ vào Việt Nam tăng và điều này làm cho tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam có xu hướng giảm và người Mỹ sẽ sang du lịch ở Việt Nam nhiều hơn, quan hệ thương mại và tài chính Việt – Mỹ tăng, thị trường hối đoái sôi động hơn
D. Tất cả các phương án lựa chọn đều có thể xảy ra