1300+ câu trắc nghiệm môn Kinh tế học đại cương
Chia sẻ hơn 1300+ câu trắc nghiệm môn Kinh tế học đại cương có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức kinh tế học như những vấn đề chung về kinh tế học, phân tích cung - cầu, lý thuyết về người tiêu dùng, lý thuyết về hãng, cơ cấu thị trường và quyết định của hãng,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Với một nhà độc quyền bán, điều nào dưới đây là sai:
A. Không có mối quan hệ một – một duy nhất giữa giá và lượng bán
B. Với bất kỳ mức sản lượng nào lớn hơn 0, MR = AR
C. Tổng doanh thu đạt cực đại khi MR = 0
D. Đường cầu của ngành là đường cầu của nhà độc quyền
-
Câu 2:
GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ. GDP danh nghĩa năm 1998 là 6500 tỷ. Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125. Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là:
A. 8,33 %
B. 4%
C. 4,5%
D. 10%
-
Câu 3:
Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên:
A. Giảm lượng cung tiền, tăng lãi suất
B. Giảm chi ngân sách và tăng thuế
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
-
Câu 4:
Cho biết tỷ lệ tiền mặt so với tiền gởi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm cho khối tiền tệ:
A. Tăng thêm 5 tỷ đồng
B. Giảm bớt 5 tỷ đồng
C. Giảm bớt 10 tỷ đồng
D. Tăng thêm 10 tỷ đồng
-
Câu 5:
Trong nền kinh tế nào sau đây chính phủ giải quyết vấn đề sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai?
A. nền kinh tế thị trường
B. nền kinh tế tập quán truyền thống
C. nền kinh tế hỗn hợp
D. nền kinh tế chỉ huy
-
Câu 6:
Trong kinh tế học, một nền kinh tế đóng là nền kinh tế:
A. có rất ít sự tự do kinh tế
B. có rất ít sự giao lưu kinh tế với các yếu tố bên ngoài
C. không có mối quan hệ với các nền kinh tế khác
D. có sự tự do kinh tế
-
Câu 7:
Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết là:
A. Sản xuất bằng phương pháp nào?
B. Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu?
C. Sản xuất cho ai?
D. Các câu còn lại đều đúng
-
Câu 8:
Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải quyết:
A. Thông qua thị trường và các kế hoạch của chính phủ
B. Thông qua thị trường
C. Thông qua các kế hoạch của chính phủ
D. Các câu còn lại đều đúng
-
Câu 9:
Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
A. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi
B. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau
C. Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán
D. Lẩn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh nhau
-
Câu 10:
Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
A. Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế
B. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường và mức giá chung của một quốc gia
C. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường
D. Mức giá chung của một quốc gia
-
Câu 11:
Kinh tế học thực chứng nhằm:
A. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường
B. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân
C. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ sở khoa học
D. Tất cả các câu còn lại đều đúng
-
Câu 12:
Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế chuẩn tắc:
A. Mức tăng trưởng GDP ở Việt nam năm 2003 là 7,24%
B. Phải có hiệu thuốc miễn phí phục vụ người già và trẻ em
C. Giá dầu thế giới tăng hơn 3 lần giữa năm 1973 và 1974
D. Tỷ lệ lạm phát ở Việt nam năm 2003 là 3%
-
Câu 13:
Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn năng lực sản xuất:
A. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
B. Khái niệm cung cầu
C. Ý tưởng về sự khan hiếm
D. Khái niệm chi phí cơ hội
-
Câu 14:
Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc kinh tế học chuẩn tắc:
A. Tại sao nền kinh tế nằm trong tình trạng lạm phát cao vào 2 năm 1987-1988?
B. Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế thị trường tới mức độ nào?
C. Tác hại của việc sản xuất,vận chuyển và sử dụng ma tuý
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 15:
Giá cà phê trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cầu về cà phê trên thị trường giảm 5% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về:
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc
B. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng
C. Kinh tế học vi mô, thực chứng
D. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc
-
Câu 16:
Khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế hỗn hợp là:
A. Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế
B. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội
C. Nhà nước quản lý ngân sách
D. Các câu còn lại đều sai
-
Câu 17:
Sự lựa chọn của các cá nhân và các hãng bị giới hạn bởi:
A. khả năng sản xuất
B. ràng buộc thời gian
C. ràng buộc thời gian, khả năng sản xuất và ràng buộc ngân sách
D. ràng buộc ngân sách
-
Câu 18:
Nguồn lực của nền kinh tế bao gồm:
A. Tư bản
B. Đất đai
C. Lao động
D. Tất cả các đáp án còn lại
-
Câu 19:
Trong thực tế nhu cầu con người không được thỏa mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có được gọi là:
A. Khan hiếm
B. Chi phí cơ hội
C. Kinh tế chuẩn tắc
D. Sản xuất cái gì
-
Câu 20:
Sự khan hiếm bị loại trừ bởi:
A. Sự hợp tác
B. Cơ chế thị trường
C. Cơ chế mệnh lệnh
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 21:
Mỗi xã hội cần phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây:
A. Sản xuất cho ai?
B. Sản xuất cái gì?
C. Sản xuất như thế nào?
D. Tất cả các đáp án còn lại
-
Câu 22:
Trong mô hình kinh tế hỗn hợp các vấn đề kinh tế cơ bản được giải quyết:
A. Thông qua thị trường và kế hoạch của chính phủ
B. Thông qua thị trường
C. Thông qua các kế hoạch của chính phủ
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 23:
Điều nào không phải là mục tiêu của chính sách kinh tế:
A. Tài năng kinh doanh
B. Tăng trưởng
C. Hiệu quả
D. Công bằng
-
Câu 24:
Khi chính phủ quyết định nguồn lực để xây dựng một bệnh viện, nguồn lực đó sẽ không còn để xây trường học. Ví dụ này minh họa khái niệm:
A. Cơ chế thị trường
B. Kinh tế vĩ mô
C. Kinh tế đóng
D. Chi phí cơ hội
-
Câu 25:
Bộ phận nào của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng sản xuất và hộ gia đình:
A. Kinh tế học chuẩn tắc
B. Kinh tế học thực chứng
C. Kinh tế học vi mô
D. Kinh tế học vĩ mô
-
Câu 26:
Một tuyên bố chuẩn tắc là tuyên bố:
A. Cần phải như thế nào
B. Về bản chất hiện tượng
C. Các giả định của mô hình kinh tế
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 27:
Điều nào dưới đây là tuyên bố thực chứng:
A. Tiền thuê nhà quá cao
B. Các chủ nhà nên được tự do đặt giá tiền thuê nhà
C. Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung nhà ở
D. Lãi suất cao là không tốt đối với nền kinh tế
-
Câu 28:
Điều nào dưới đây là tuyên bố chuẩn tắc:
A. Lãi suất cao không khuyến khích tiêu dùng
B. Trời rét sẽ làm tăng giá dầu mỏ
C. Giá khám bệnh tư nhân quá cao
D. Nếu giảm thuế nhập khẩu, giá xe ô tô sẽ giảm xuống
-
Câu 29:
Trong nền kinh tế thị trường các thành viên kinh tế được giả định:
A. Có hành vi hợp lý
B. Có mục tiêu giống nhau
C. Không bị hạn chế bởi thu nhập
D. Tất cả các đáp án còn lại đều đúng
-
Câu 30:
Khả năng hưởng thụ của các hộ gia đình từ các hàng hoá trong nền kinh tế được quyết định bởi:
A. Thị trường hàng hoá tiêu dùng
B. Thị trường đất đai
C. Thị trường yếu tố sản xuất
D. Các câu còn lại đều sai
-
Câu 31:
Câu nào sau đây thuộc về kinh tế vĩ mô:
A. Tỷ lệ lạm phát ở Việt nam dưới 15% mỗi năm trong giai đoạn 1993-1997
B. Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao
C. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 1991-1997 ở Việt nam khoảng 8,5%
D. Các câu còn lại đều đúng
-
Câu 32:
Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng?
A. tỉ lệ lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư
B. phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư
C. tỉ lệ lãi suất tiết kiệm là quá thấp
D. thuế của nhà nước là quá cao
-
Câu 33:
Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa hai hàng hoá có thể sản xuất ra khi các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả:
A. Đường giới hạn năng lực sản xuất
B. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
C. Đường cầu
D. Đường cung
-
Câu 34:
Một nền kinh tế nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất khi:
A. Sử dụng một cách có hiệu quả nguồn lực và không có lạm phát
B. Sử dụng một cách có hiệu quả nguồn lực
C. Không có lạm phát
D. Khi năng lực của quốc gia đó tăng lên
-
Câu 35:
Giả sử hàm cầu thị trường của một loại nông sản: P = -1/2Q + 40:
A. P = 10
B. P = 20
C. P = 30
D. P = 40
-
Câu 36:
Co giãn của cầu theo thu nhập là 0,5, thu nhập tăng 1% thì::
A. Lượng cầu tăng 0,5%
B. Lượng cầu giảm 0,5%
C. Lượng cầu tăng gấp 2 lần
D. Lượng cầu giảm đi 2 lần
-
Câu 37:
Co giãn của cầu theo thu nhập là - 0,75 thu nhập tăng 2% thì:
A. Lượng cầu giảm 1,5%
B. Lượng cầu giảm đi 1,5 lần
C. Lượng cầu tăng gấp 1,5 lần
D. Lượng cầu tăng 1,5%
-
Câu 38:
Mô tả nào dưới đây đúng nhất của hoạt động thị trường mở nhằm giảm mức cung tiền:
A. Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ làm giảm dự trữ của các ngân hàng thương mại, làm giảm khả năng cho vay và làm giảm mức cung tiền
B. Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ làm giảm dự trữ của các ngân hang thương mại, làm tăng khả năng cho vay và làm giảm mức cung tiền
C. Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ làm giảm dự trữ của các ngân hàng thương mại, làm tăng khả năng cho vay và làm giảm mức cung tiền
D. Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ làm giảm dự trữ của các ngân hàng thương mại, làm tăng khả năng cho vay và làm tăng mức cung tiền
-
Câu 39:
Kết quả cuối cùng của sự thay đổi chính sách của chính phủ là tiêu dùng tăng, lãi suất tăng và đầu tư giảm. Đó là kết quả của việc áp dụng:
A. Chính sách tiền tệ chặt
B. Chính sách tài khoá mở rộng
C. Chính sách tài khoá chặt
D. Chính sách tiền tệ mở rộng
-
Câu 40:
Nếu tất cả các ngân hàng thương mại đều không cho vay số tiền huy động được, thì số nhân tiền sẽ là:
A. 0,0
B. 1,0
C. 10,0
D. 100,0
-
Câu 41:
Khi giá tăng lượng cung tăng dọc theo đường cung thị trường vì:
A. Ở giá cao hơn nhiều hãng sẵn sàng gia nhập thị trường để sản xuất hàng hóa
B. Ở giá cao hơn nhiều hãng thay thế các hàng hóa và dịch vụ khác hơn
C. Mỗi hãng ở trong thị trường sẵn sàng sản xuất nhiều hơn
D. Ở giá cao hơn nhiều hãng sẵn sàng gia nhập thị trường để sản xuất hãng hóa hơn, và mỗi hãng ở trong thị trường sẵn sàng sản xuất nhiều hơn
-
Câu 42:
Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi giá cả và lượng cân bằng mới của hàng hoá thông thường sẽ:
A. Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
B. Giá cao hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
C. Giá thấp hơn và lượng cân bằng lớn hơn
D. Không thay đổi