JavaScript is required
Danh sách đề

Bộ Đề Kiểm Tra Tham Khảo Học Kì II - Toán 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Bộ Đề 01 - Đề 3

18 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 18

Họ nguyên hàm của hàm số \(\mathrm{f}(\mathrm{x})=2 \mathrm{x}+6\) là

A.

\(x^2+C\)

B.

\(x^2+6 x+C\)

C.

\(2 x^2+C\)

D.

\(2 x^2+6 x+C\)

Đáp án
Đáp án đúng: C

Phương pháp giải:


Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa \(\int \mathrm{x}^\alpha \mathrm{dx}=\frac{\mathrm{x}^{\alpha+1}}{\alpha+1}+\mathrm{C}\).


Lời giải chi tiết:


\(\int(2 x+6) d x=2 \cdot \frac{x^2}{2}+6 x+C=x^2+6 x+C\)


 

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Họ nguyên hàm của hàm số \(\mathrm{f}(\mathrm{x})=2 \mathrm{x}+6\) là

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Phương pháp giải:


Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa \(\int \mathrm{x}^\alpha \mathrm{dx}=\frac{\mathrm{x}^{\alpha+1}}{\alpha+1}+\mathrm{C}\).


Lời giải chi tiết:


\(\int(2 x+6) d x=2 \cdot \frac{x^2}{2}+6 x+C=x^2+6 x+C\)


 

Câu 2:

Hàm số nào trong các hàm số sau đây không là nguyên hàm của hàm số \(\mathrm{y}=\mathrm{x}^{2022}\) ?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Phương pháp giải:


Áp dụng công thức nguyên hàm của hàm số lũy thừa \(\int \mathrm{x}^\alpha \mathrm{dx}=\frac{\mathrm{x}^{\alpha+1}}{\alpha+1}+\mathrm{C}\).


Lời giải chi tiết:


\(\int \mathrm{x}^{2022} \mathrm{dx}=\frac{\mathrm{x}^{2023}}{2023}+\mathrm{C}\), với C là hằng số.


Do đó, các đáp án \(\mathrm{A}, \mathrm{B}, \mathrm{D}\) đều là nguyền hàm của hàm số \(\mathrm{y}=\mathrm{x}^{2022}\).

Câu 3:

Hàm số \(\mathrm{F}(\mathrm{x})=\operatorname{cotx}\) là một nguyên hàm của hàm số nào dưới đây trên khoảng \(\left(0 ; \frac{\pi}{2}\right)\) ?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Có \(\int \frac{1}{\sin ^2 x} d x=-\cot x+C\) suy ra \(F(x)=\cot x\) trên khoảng \(\left(0 ; \frac{\pi}{2}\right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f_3(x)=-\frac{1}{\sin ^2 x}\).

Lời giải:
Đáp án đúng: A

Phương pháp giải:


Áp dụng công thức tính diện tích hình phẳng: \(S = \int_a^b |f(x)-g(x)|dx\).


Lời giải chi tiết:


Phương trình hoành độ giao điểm: \(2x^2 +x+1= x^2 +3 \Leftrightarrow x^2+x-2=0 \Leftrightarrow \begin{cases} x=1 \\ x=-2 \end{cases}\)


Trên \((-2;1)\) ta có \(x^2 +x-2<0\) nên \(|x^2+x-2|=-(x^2+x-2)\).


Diện tích hình phẳng cần tìm là: \(\int_{-2}^1 |x^2+x-2|dx = \int_{-2}^1 -(x^2+x-2)dx = \frac{9}{2}\).


 

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Phương pháp giải:


Đường thẳng \(d: \frac{x-x_0}{a} = \frac{y-y_0}{b} = \frac{z-z_0}{c}\) có một vectơ chỉ phương là \(u = (a;b;c)\).


Lời giải chi tiết:


Đường thẳng \(d: \frac{x+2}{-1} = \frac{y-1}{2} = \frac{z+3}{1}\) có một vectơ chỉ phương là \(u = (-1;2;1)\).


Ta có \(u_3 = (1;-2;-1) = -u\) nên \(u_3\) cùng phương với \(u\), do đó cùng là một vectơ chỉ phương của d.

Câu 6:

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \((P): -2x + 5y + z − 3 = 0\) có một vectơ pháp tuyến là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M(3;-1;4)\) và nhận vectơ \(u = (-2;4;5)\) làm vectơ chỉ phương. Phương trình tham số của \(d\) là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Trong không gian Oxyz, xác định tâm I và bán kính R của mặt cầu có phương trình \((x-3)^2+(y+1)^2+(z−2)^2 = 4\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(-1;2;1)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((P): x – 2y – 2z – 2 = 0\) có phương trình là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Cho \(P(A) = \frac{2}{5}, P(B|A)=\frac{1}{3}, P(\overline{B}|A) = \frac{1}{4}\). Giá trị của \(P(B)\) là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Trong mỗi ý a), b), c). d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(y = f(x) = 2x + 3\). Biết \(F(x)\) là một nguyên hàm của \(f(x)\) trên \(\mathbb{{R}}\)

A. Biết \(F(1) = 2\) thì \(F(x) = x^2 + 3x +2\)

B. Giá trị của \(\int_{-1}^2 f(x)dx - \int_{0}^2 f(x)dx + \int_{0}^5 f(x)dx\) bằng \(42\)

C. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f(x)\), trục hoành và \(x = -2, x = 1\) bằng \(6\)

D. Thể tích khối tròn xoay thu được khi quay hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y = f(x)\) và \(y = x^2-2x+6\) quanh trục Ox bằng \(\frac{1556\pi}{15}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Hải đăng là một ngọn tháp được thiết kế để chiếu sáng từ một hệ thống đèn và thấu kính hoặc thời xưa là chiếu sáng bằng lửa, với mục đích hỗ trợ cho các hoa tiêu trên biển định hướng và tìm đường. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục là một mét), coi một phần mặt biển được khảo sát là mặt phẳng (Oxy), trục Oz hướng lên trên vuông góc với mặt biển; một ngọn hải đăng đỉnh cao 50 mét so với mực nước biển (Hình dưới) biết đỉnh ở vị trí \(I(21;35;50)\). Biết rằng ngọn hải đăng này được thiết kế với bán kính phủ sáng là \(4\) km

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP