18 câu hỏi 60 phút
Tìm \(F(x) = \int \pi^2 dx\)
\(F(x) = \pi^2 x + C\)
\(F(x) = \frac{\pi^2 x^2}{2} + C\)
\(F(x) = 2\pi x + C\)
\(F(x) = \frac{\pi^3}{3} + C\)
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức \(\int dx = x+C\) và \(\int kf(x)dx=k\int f(x)dx\).
Lời giải chi tiết:
\(F(x) = \int \pi^2 dx = \pi^2 \int dx = \pi^2 x + C\).
Tìm \(F(x) = \int \pi^2 dx\)
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức \(\int dx = x+C\) và \(\int kf(x)dx=k\int f(x)dx\).
Lời giải chi tiết:
\(F(x) = \int \pi^2 dx = \pi^2 \int dx = \pi^2 x + C\).
Phương pháp giải:
Áp dụng định nghĩa tích phân \(\int_a^b f(x)dx = F(b)-F(a)\).
Lời giải chi tiết:
\(\int_1^2 f(x)dx = F(2)-F(1) = 3 - (-2) = 5\).
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất của tích phân.
Lời giải chi tiết:
\(\int_0^1 [f(x) - g(x)]dx = \int_0^1 f(x)dx - \int_0^1 g(x)dx = 3-7=- 4.\)
Áp dụng công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(\mathrm{y}=\mathrm{f}(\mathrm{x})\), trục hoành, hai đường thẳng \(\mathrm{x}=\mathrm{a}, \mathrm{x}=\mathrm{b}: \mathrm{S}=\int_{\mathrm{a}}^{\mathrm{b}}|\mathrm{f}(\mathrm{x})| \mathrm{dx}\).
Diện tích hình phẳng là \(\int_0^3\left|x^3-4 x\right| d x\).
Phương pháp giải:
Đường thẳng đi qua điểm \(M(x_0;y_0;z_0)\) có vectơ chỉ phương \(\vec{u} = (a;b;c)\) có phương trình là \(\begin{cases} x = x_0 + at \\ y = y_0 + bt \\ z = z_0 + ct \end{cases} (t \in \mathbb{{R}}).\)
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(\begin{cases} x = 2+t \\ y = -1+3t \\ z = 2t \end{cases} (t \in \mathbb{{R}})\) có một vectơ chỉ phương là \(\vec{u}_1 = (1;3;2).\)
Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S): \(x^2 + y^2 + z^2-4x+2z+4= 0\) có tâm và bán kính lần lượt là:
Trong mỗi ý a), b), c). d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho hàm số \(f(x) = x^2 +1\) và hàm số \(g(x) = 2x.\)
Trong mỗi ý a), b), c). d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong không gian Oxyz, cho các điểm \(A(-3;0;1), B(0;-2;-3), C(0;0;3), D(-3;1;1).\) Gọi (S) là mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD