Trắc nghiệm Con lắc đơn Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Con lắc đơn chiều dài l(m), khối lượng 200(g), dao động với biên độ góc 0,15(rad) tại nơi có \(g=10 m/s^2\). Ở li độ góc bằng biên độ \(\frac{2}{3}\), con lắc có động năng:
A. \(5,0135J.\)
B. \( 0,0135J.\)
C. \( 0,0525J.\)
D. \( 0,0125J.\)
-
Câu 2:
Một con lắc đơn có dây treo dài \(l = 0,4m,{\rm{ }}m = 200{\rm{ }}g,\)lấy\(g=10 m/s^2\)2. Bỏ qua ma sát, kéo dây treo để con lắc lệch góc \(\alpha = {60^0}\) so với phương thẳng đứng rồi buông nhẹ. Lúc lực căng dây là 4 N thì vận tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu?
A. 2N
B. 3N
C. 4N
D. 5N
-
Câu 3:
Một con lắc đơn \(l = 1m,g = 10m/s^2\), chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Con lắc dao động với biên độ \(\alpha = {9^0}.\) Vận tốc của vật tại vị trí động năng bằng thế năng?
A. 0,55 m/s.
B. 0,15 m/s.
C. 0,65 m/s.
D. 0,35 m/s.
-
Câu 4:
Một con lắc đơn dao động với vật nặng có khối lượng m=1kg biên độ S=10cm tại nơi có gia tốc trọng trường \(g=10 m/s^2\). Cơ năng toàn phần của con lắc là:
A. 0,05J.
B. 0,55J.
C. 0,25J.
D. 2,05J.
-
Câu 5:
Một con lắc đơn có chiều dài l=1m Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc \(\alpha = {10^0}.\) Vận tốc của vật tại vị trí động năng bằng thế năng là:
A. 0,57m/s
B. 0,99m/s
C. 0,29m/s
D. 0,39m/s
-
Câu 6:
Một con lắc đơn có dây treo dài 50cm, vật nặng có khối lượng 25 g. Từ vị trí cân bằng kéo dây treo đến vị trí nằm ngang rồi thả cho dao động. Lấy \(g=10 m/s^2\). Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là:
A. \( \pm \sqrt {5} {\rm{ }}m/{s^2}.\)
B. \( \pm \sqrt {10} {\rm{ }}m/{s^2}.\)
C. \( \pm \sqrt {13} {\rm{ }}m/{s^2}.\)
D. \( \pm 5{\rm{ }}m/{s^2}.\)
-
Câu 7:
Một con lắc đơn có dây dài 100cm, vật nặng có khối lượng 1000g, dao động với biên độ rad \(\alpha = 0,1\), tại nơi có gia tốc g=10 m/s2. Cơ năng toàn phần của con lắc là:
A. \( {7.10^{ - 2}}J.\)
B. \( {5.10^{ - 2}}J.\)
C. \( {6.10^{ - 3}}J.\)
D. \( {4,2.10^{ - 2}}J.\)
-
Câu 8:
Hai con lắc đơn có cùng vật nặng, chiều dài dây lần lượt là \({l_1} = 81{\rm{ }}cm;{\rm{ }}{l_2} = 64{\rm{ }}cm\) dao động với biên độ góc nhỏ tại cùng một nơi với cùng năng lượng dao động với biên độ con lắc thứ nhất là \(\alpha = {5^0},\) biên độ con lắc thứ hai là:
A. \(5,{625^0}.\)
B. \(3,{325^0}.\)
C. \(5,{324^0}.\)
D. \(3,{225^0}.\)
-
Câu 9:
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l=40cm dao động với biên độ góc \(\alpha = 0,1\) rad tại nơi có g=10 m/s2. Vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là
A. 30cm/s
B. 20cm/s
C. 40cm/s
D. 50cm/s
-
Câu 10:
Một con lắc đơn dao động điều hòa có cơ năng 1J, m=0,5kg. Tính vận tốc của con lắc đơn khi nó đi qua vị trí cân bằng?
A. 3m/s
B. 2 m/s
C. 5m/s
D. 6m/s
-
Câu 11:
Một quả nặng 0,1kg, treo vào sợi dây dài 1m, kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc\(\alpha = 0,1\) rad rồi buông tay không vận tốc đầu. Tính động năng của con lắc tại vị trí \(\alpha = 0,05\) rad? Biết g=10 m/s2.
A. \(3,{75.10^{ - 3}}J.\)
B. \(3,{75.10^{ - 5}}J.\)
C. \(5,{75.10^{ - 3}}J.\)
D. \(7,{75.10^{ - 3}}J.\)
-
Câu 12:
Một quả nặng 0,1kg, treo vào sợi dây dài 1m, kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc \(\alpha = 0,1\)rad rồi buông tay không vận tốc đầu. Tính cơ năng của con lắc? Biết g=10m/s2.
A. 5mJ
B. 15mJ
C. 25mJ
D. 10mJ
-
Câu 13:
Một con lắc đơn có độ dài dây là 1m, treo quả nặng 1kg, kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc 600 rồi buông tay. Tính vận tốc cực đại của con lắc đơn.
A. \(\pi m/s\)
B. \(2\pi m/s\)
C. 10m/s
D. 2m/s
-
Câu 14:
Một con lắc đơn có khối lượng vật là m=200g chiều dài l=50m .Từ vị trí cân bằng truyền cho vật vận tốc \(v = 1m/s\) theo phương ngang. Lấy g=10 m/s2. Lực căng dây khi vật đi qua vị trí cân bằng là:
A. 0,8J
B. 0,1J
C. 3,1J
D. 1,1J
-
Câu 15:
Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng \(m = 200g,l = 100cm.\) Kéo vật khỏi vị trí cân bằng \(\alpha = {60^0}\)so với phương thẳng đứng rồi buông nhẹ. Lấy m/s2. Tính năng lượng của con lắc.
A. 21J
B. 1J
C. 30J
D. 15J
-
Câu 16:
Một con lắc đơn có độ dài dây là 2m, treo quả nặng 1 kg, kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc 600 rồi buông tay. Tính thế năng cực đại của con lắc đơn?
A. 30J
B. 10J
C. 5J
D. 15J
-
Câu 17:
Một con lắc đơn có chiều dài l= 2 dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g=10 m/s2. Tính thời gian để động năng và thế năng bằng nhau liên tiếp.
A. 2,7s
B. 0,7s
C. 0,9s
D. 1,5s
-
Câu 18:
Một con lắc đơn có chiều dài l=10m dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g=10 m/s2. Tính thời gian để động năng và thế năng bằng nhau liên tiếp.
A. 1,55s
B. 3,55s
C. 5,55s
D. 2,55s
-
Câu 19:
Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ T. Thời gian để động năng và thế năng bằng nhau liên tiếp là 0,5s. Tính chiều dài con lắc đơn, lấy \(g = {\pi ^2}.\)
A. 200cm
B. 100cm
C. 150cm
D. 50cm
-
Câu 20:
Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ 12s. Tính chu kỳ của cơ năng?
A. 2s
B. 3s
C. Không biến thiên.
D. 4s
-
Câu 21:
Một con lắc đơn dao động điều hòa với tần số 8Hz. Tính tần số của thế năng
A. 13Hz
B. 16Hz
C. 8Hz
D. 7Hz
-
Câu 22:
Một con lắc đơn dao động điều hòa với tần số 4Hz. Tính tần số của thế năng
A. 8Hz
B. 6Hz
C. 4Hz
D. 2Hz
-
Câu 23:
: Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ 2s. Tính chu kỳ của động năng?
A. 1s
B. 2s
C. 3s
D. 4s
-
Câu 24:
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l=20cm treo tại một điểm cố định. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc bằng 0,1 rad về phía bên phải, rồi truyền cho nó vận tốc bằng 14cm/s theo phương vuông góc với sợi dây về phía vị trí cân bằng thì con lắc sẽ dao động điều hòa. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng từ vị trí cân bằng sang phía bên phải, gốc thời gian là lúc con lắc đi qua vị trí cân bằng lần thứ nhất. Lấy g =9,8 m/s2. Phương trình dao động của con lắc là:
A. \(s = 2\sqrt 2 \cos \left( {7t + \frac{\pi }{2}} \right)cm.\)
B. \(s = 3\sqrt 2 \cos \left( {3t + \frac{\pi }{2}} \right)cm.\)
C. \(s = \sqrt 2 \cos \left( {7t - \frac{\pi }{2}} \right)cm.\)
D. \(s = 3\sqrt 2 \cos \left( {5t + \frac{\pi }{2}} \right)cm.\)
-
Câu 25:
Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian \(\Delta t,\)con lắc thực hiện được 60 dao động toàn phần, thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44cm thì cũng trong khoảng thời gian \(\Delta t,\)ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là
A. \(\frac{{5 + \sqrt 2 }}{2}s.\)
B. \(\frac{{2 + \sqrt 2 }}{2}s.\)
C. \(\sqrt 2 \)s
D. 2s
-
Câu 26:
Một con lắc đơn có chiều dài l=1m dao động điều hòa với chu kỳ T tại nơi có gia tốc trọng trường là \(g = 10 = {\pi ^2}m/{s^2}.\) Khi dao động qua vị trí cân bằng, dây treo bị vướng đinh tại vị trí \(\frac{l}{2}\) và con lắc tiếp tục dao động. Xác định chu kỳ của con lắc đơn khi này?
A. \(\sqrt 2 +2\) s
B. \( \frac{{2 + \sqrt 2 }}{2}s.\)
C. 2s
D. \(\sqrt 2\)
-
Câu 27:
Một con lắc đơn có chiều dài l được kích thích dao động tại nơi có gia tốc trọng trường là g và con lắc dao động với chu kỳ T. Hỏi nếu giảm chiều dài dây treo đi một nửa thì chu kỳ của con lắc sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm \(\sqrt 3\) lần.
B. Không đổi.
C. Giảm \(\sqrt 2 \)lần.
D. Tăng \(\sqrt 2 \) lần.
-
Câu 28:
Một con lắc đơn có chiều dài l=1m được gắn vật m=0,1kg Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một góc \(\alpha = {10^0}\) rồi buông tay không vận tốc đầu cho vật dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là \(g = 10 = {\pi ^2}m/{s^2}.\) Biết tại thời điểm t=0 vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Hãy viết phương trình dao động của vật
A. \(\alpha = \frac{\pi }{{13}}\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)rad.\)
B. \(\alpha = \frac{\pi }{{10}}\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)rad.\)
C. \(\alpha = \frac{\pi }{{18}}\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)rad.\)
D. \(\alpha = \frac{\pi }{{18}}\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)rad.\)
-
Câu 29:
Một con lắc đơn có chiều dài l=1m được gắn vật m=0,1kg Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một góc \(\alpha = {10^0}\) rồi buông tay không vận tốc đầu cho vật dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là \(g = 10 = {\pi ^2}m/{s^2}.\). Chu kỳ dao động của con lắc đơn là?
A. 2s
B. 3s
C. 5s
D. 2,7s
-
Câu 30:
Một con lắc đơn có chiều dài ll, dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc rơi tự do g với biên độ góc α0. Lúc vật đi qua vị trí có li độ α, nó có vận tốc là v. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. \( \frac{{{v^2}}}{{gl}} = \alpha _0^2 - {\alpha ^2}\)
B. \( {\alpha ^2} = \alpha _0^2 - gl{v^2}\)
C. \( {\alpha ^2} = \alpha _0^2 - \frac{{{v^2}g}}{l}\)
D. \( \alpha _0^2 = {\alpha ^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}\)
-
Câu 31:
Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm Vật lý Trường THPT Chuyên Tỉnh Thái Nguyên. Bạn Thảo Lớp Toán K29 đo chiều dài con lắc đơn có kết quả là l=100,00±1,00cm thì chu kì dao động T=2,00±0,01s. Lấy π2=9,87 Gia tốc trọng trường tại đó là:
A. \(g = 9,801 \pm 0,002m/{s^2}\)
B. \(g = 9,87 \pm 0,0035m/{s^2}\)
C. \(g = 9,87 \pm 0,20m/{s^2}\)
D. \(g = 9,801 \pm 0,01m/{s^2}\)
-
Câu 32:
Một con lắc đơn treo vào đầu một sợi dây mảnh bằng kim loại, vật nặng có khối lượng riêng D. Khi dao động nhỏ trong bình chân không thì chu kì dao động là T. Bỏ qua mọi ma sát, khi dao động nhỏ trong một chất khí có khối lượng riêng εD (ε <<1) thì chu kỳ dao động là.
A. \( \frac{T}{{1 + \frac{\varepsilon }{2}}}\)
B. \( {T}({{1 + \frac{\varepsilon }{2}}})\)
C. \({T}({{1 - \frac{\varepsilon }{2}}})\)
D. \( \frac{T}{{1 - \frac{\varepsilon }{2}}}\)
-
Câu 33:
Xét một con lắc đơn dao động tại một nơi nhất định (bỏ qua lực cản). Khi lực căng của sợi dây có giá trị bằng độ lớn trọng lực tác dụng lên con lắc thì lúc đó
A. Lực căng sợi dây cân bằng với trọng lực
B. Vận tốc của vật dao động cực tiểu
C. Lực căng sợi dây không phải hướng thẳng đứng
D. Động năng của vật dao động bằng nửa giá trị cực đại
-
Câu 34:
Con lắc đơn dao động nhỏ trong một điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống, vật nặng có điện tích dương; biên độ A và chu kỳ dao động T. Vào thời điểm vật đi qua vị trí cân bằng thì đột ngột tắt điện trường. Chu kỳ và biên độ của con lắc khi đó thay đổi như thế nào? Bỏ qua mọi lực cản.
A. Chu kỳ tăng; biên độ giảm.
B. Chu kỳ giảm biên độ giảm.
C. Chu kỳ giảm; biên độ tăng.
D. Chu kỳ tăng; biên độ tăng
-
Câu 35:
Một con lắc vật lí là một vật rắn có khối lượng m = 4 kg dao động điều hòa với chu kì T=0,5s. Khoảng cách từ trọng tâm của vật đến trục quay của nó là d = 20 cm. Lấy g = 10 m/s2 và \(\pi ^2=10\). Mômen quán tính của vật đối với trục quay là
A. 0,05 kg.m2
B. 0,5 kg.m2
C. 0,025 kg.m2
D. 0,64 kg.m2
-
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường)?
A. Với dao động nhỏ thì dao động của con lắc là dao động điều hòa
B. Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó
C. Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần
D. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, thì trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng của dây.
-
Câu 37:
Trong thang máy, tại trần người ta treo một con lắc lò xo có độ cứng k=25 N/m, vật nặng có khối lượng 400(g). Khi thang máy đứng yên ta cho con lắc dao động điều hòa, chiều dài con lắc thay đổi từ 32 cm đến 48 cm. Tại thời điểm mà vật ở vị trí thấp nhất thì cho thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc \( a = \frac{g}{{10}}\) . Lấy \(g = \pi ^2m/s^2= 10m/s^2\). Biên độ dao động của vật trong trường hợp này là:
A. 19,2cm
B. 9,6cm
C. 8,5cm
D. 17cm
-
Câu 38:
Con lắc đơn trong phòng thí nghiệm có T = 2s được treo vào trần một ôtô. Cho \(g = \pi ^2(m/s^2)\). Biết xe chạy trên đường ngang nhanh dần đều với gia tốc \(a = \sqrt 3 g\). Hãy xác định vị trí cân bằng của con lắc và chu kì dao động nhỏ của nó ?
A. \( {30^0};{\rm{ }}1,41{\rm{ }}s.\)
B. \( {60^0};{\rm{ }}1,41{\rm{ }}s.\)
C. \( {60^0};{\rm{ }}2,43{\rm{ }}s.\)
D. \( {30^0};{\rm{ }}2,43{\rm{ }}s.\)
-
Câu 39:
Một con lắc đơn có chu kì T = 2(s ) được đặt trong chân không. Quả lắc làm bằng một hợp kim khối lượng riêng D=8,67 g/cm3 . Tính chu kì T' của con lắc khi đặt con lắc trong không khí ; sức cản của không khí được xem như không đáng kể, quả lắc chịu tác dụng của sức đẩy Acsimet, khối lượng riêng của không khí là Dkk = 1,3kg/ m3
A. T’ = 1,0083 s.
B. T’ = 2,00015 s.
C. T’ = 2,00046 s.
D. T’ = 1,00062 s.
-
Câu 40:
Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 2s tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Treo con lắc vào trần một thanh máy, để cho chu kì dao động của con lắc giảm 2% so với lúc thanh máy đứng yên thì thanh máy phải chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu? Tính chất chuyển động của thang máy khi đó.
A. a = 0,4 m/s2; đi lên nhanh dần đều.
B. a = 0,2 m/s2; đi xuống chậm dần đều.
C. a = 0,2 m/s2; đi lên nhanh dần đều.
D. a = 0,4 m/s2; đi xuống chậm dần đều hoặc đi lên nhanh dần đều.
-
Câu 41:
Con lắc đơn gồm một hòn bi có khối lượng m treo trên sợi dây dài ℓ = 1 m ở tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản môi trường. Con lắc trên được treo vào trần một ôtô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/s2 từ đỉnh mặt phẳng nghiêng với mặt phẳng ngang một góc 300. Hỏi con lắc dao động với chu kì bằng bao nhiêu ?
A. 3,569 s.
B. 1,898 s
C. 3,028 s.
D. 2,098 s.
-
Câu 42:
Một học sinh dùng bộ thí nghiệm con lắc đơn để làm thí nghiệm đo độ lớn gia tốc trọng trường g tại phòng thí nghiệm Vật lí trường THPT Nguyễn Trãi. . Học sinh chọn chiều dài con lắc là 55 cm, cho con lắc dao động với biên độ góc nhỏ hơn 100 và đếm được 10 dao động trong thời gian 14,925 s. Bỏ qua lực cản của không khí. Giá trị của g gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,748 m/s2.
B. 9,785 m/s2.
C. 9,812 m/s2
D. 9,782 m/s2
-
Câu 43:
Một con lắc đơn chiều dài l và gắn vào vật có khối lượng m dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 10cm, chu kỳ 2s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng 1/3 thế năng là:
A. 14,64cm/s
B. 26,12cm/s
C. 21,96cm/s
D. 7,32cm/s
-
Câu 44:
Sợi dây chiều dài l, được cắt ra làm hai đoạn l1 và l2 dùng làm con lắc đơn. Biết li độ của con lắc đơn có chiều dài l1 khi có động năng bằng thế năng bằng li độ của con lắc đơn có chiều dài l2 khi động năng bằng hai lần thế năng. Vận tốc cực đại của con lắc đơn l1 bằng hai lần vận tốc cực đại của con lắc l2. Tìm chiều dài l ban đầu:
A. \( l{\rm{ }} = {\rm{ }}7{l_2}\)
B. \( l{\rm{ }} = {\rm{ }}7{l_1}\)
C. \( l{\rm{ }} = {\rm{ }}5{l_2}\)
D. \( l{\rm{ }} = {\rm{ }}5{l_1}\)
-
Câu 45:
Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 2s tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Treo con lắc vào trần một thanh máy, để cho chu kì dao động của con lắc giảm 2% so với lúc thanh máy đứng yên thì thanh máy phải chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu? Tính chất chuyển động của thang máy khi đó.
A. a = 0,4 m/s2; đi lên nhanh dần đều.
B. a = 0,2 m/s2; đi xuống chậm dần đều.
C. a = 0,2 m/s2; đi lên nhanh dần đều.
D. a = 0,4 m/s2; đi xuống chậm dần đều hoặc đi lên nhanh dần đều.
-
Câu 46:
Con lắc đơn trong phòng thí nghiệm có T = 2s được treo vào trần một ô tô. Cho \(g = \pi^2 m/s^2 \) . Biết ôtô lên dốc nhanh dần đều với gia tốc \(a = \sqrt3 g \). Biết dốc nghiêng một góc \(\beta = 30^0\) so với phương ngang. Hãy xác định vị trí cân bằng của con lắc và chu kì dao động nhỏ của nó ?
A. \( 2,91s;{38^0}{50^\prime }\)
B. \(3,25s;{48^0}{50^\prime }\)
C. \(1,29s;{38^0}{50^\prime }\)
D. \(1,29s;{48^0}{50^\prime }\)
-
Câu 47:
Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T tại nơi có thêm ngoại lực có độ lớn F theo phương ngang. Nếu quay phương ngoại lực một góc \(\alpha (0^0 < \alpha < 90^0 )\) trong mặt phẳng thẳng đứng và giữ nguyên độ lớn thì chu kì dao động là T1= 2,4s hoặc T2 = 4,8s . Chu kì T gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,99s.
B. 1,92s.
C. 2,28s.
D. 2,19s.
-
Câu 48:
Một con lắc đơn ở mặt đất có chu kì dao động T = 2s. Biết khối lượng trái đất gấp 81 lần khối lượng mặt trăng và bán kính trái đất gấp 3,7 lần bán kính mặt trăng. Tìm chu kì con lắc khi đưa con lắc lên mặt trăng:
A. 6,58s
B. 5,72s
C. 6,86s
D. 4,86s
-
Câu 49:
Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ tại Hà Nội (T = 2s). Ở nhiệt độ trung bình bằng 200C gồm vật nặng m và thanh treo mảnh, nhẹ bằng kim loại có hệ số nở dài \( (\alpha = 2.10^ {- 5} (K^{ - 1}))\) . Đưa đồng hồ vào TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ trung bình 300C thì đồng hồ chạy nhanh hay chậm so với Hà Nội mỗi ngày bao nhiêu giây. Biết gia tốc trọng trường ở Hà Nội (g = 9,787 m/s2) ở TP.HCM (g = 9,793m/s2)
A. Nhanh 17,8s
B. Chậm 53s
C. Chậm 17,8s
D. Nhanh 53s
-
Câu 50:
Con lắc của một đồng hồ coi như một con lắc đơn. Đồng hồ chạy đúng khi ở mặt đất, ở độ cao 3,2km nếu muốn đồng hồ chạy đúng thì phải thay đổi chiều dài con lắc như thế nào? Biết bán kính trái đất là 6400km
A. Tăng 0,1%
B. Giảm 0,1%
C. Tăng 0,2%
D. Giảm 0,2%