Trắc nghiệm Con lắc đơn Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất. Đưa đồng hồ lên cao h = 320m so với mặt đất thấy đồng hồ chạy chậm. Đưa đồng hồ xuống hầm sâu h’ so với mặt đất thấy đồng hồ giống ở độ cao h. Xác định độ sâu của hầm. Coi nhiệt độ là không đổi.
A. 1080m
B. 640m
C. 181m
D. 727m
-
Câu 2:
Đưa một con lắc đơn từ mặt đất lên độ cao h = 9,6km. Biết bán kính trái đất R = 6400km, coi chiều dài con lắc đơn không phụ thuộc vào nhiệt độ. Muốn chu kì của con lắc đơn không thay đổi thì chiều dài của con lắc phải thay đổi thế nào?
A. Tăng thêm 0,2%
B. Tăng thêm 0,3%
C. Giảm bớt 0,3%
D. Giảm bớt 0,2%
-
Câu 3:
Hai con lắc đơn treo cạnh nhau có chu kì dao động nhỏ là T1 = 4s và T2 = 4,8s. Kéo hai con lắc lệch một góc nhỏ như nhau rồi đồng thời buông nhẹ. Hỏi sau thời gian ngắn nhất là bao nhiêu thì hai con lắc sẽ đồng thời trở lại vị trí này:
A. 8,8s
B. 12s
C. 6,248s
D. 24s
-
Câu 4:
Đặt con lắc đơn có chiều dài dây treo dài hơn dao động với chu kì T2 gần một con lắc đơn khác có chu kì dao động T1 = 2s. Cứ sau ∆t=200s thì trạng thái dao động của hai con lắc lại giống nhau. Chu kì dao động T2 của con lắc đơn có dây treo dài hơn là:
A. T=1,9s
B. T=2,3S
C. T=2,2s
D. T=2,02s
-
Câu 5:
Một con lắc đơn dao động tại nơi có g = 9,8m/s2, có chu kì dao động T chưa biết, dao động trước mặt một con lắc đồng hồ có chu kì T0 = 2s. Con lắc đơn dao động chậm hơn con lắc đồng hồ một chút nên có những lần hai con lắc chuyển động cùng chiều và trùng với nhau tại vị trí cân bằng của chúng (gọi là những lần trùng phùng). Quan sát cho thấy thời gian giữa hai lần trùng phùng liên tiếp bằng 7 phút 30 giây. Tính chu kì T của con lắc đơn và độ dài dây treo của con lắc đơn.
A. 2,009s; 1m
B. 1,999s; 0,9m
C. 2,009s; 0,9m
D. 1,999s; 1m
-
Câu 6:
Hai con lắc có cùng biên độ, có chu kì T1 và T2 = 4T1. Tại thời điểm ban đầu chúng đi qua VTCB theo cùng một chiều. Khoảng thời gian ngắn nhất hai con lắc ngược pha nhau là:
A. \( \frac{{{T_2}}}{6}\)
B. \( \frac{{{T_2}}}{4}\)
C. \( \frac{{{T_2}}}{3}\)
D. \( \frac{{{T_2}}}{2}\)
-
Câu 7:
Một con lắc đơn có chiều dài 1 m dao động nhỏ tại nơi có gia tốc trọng trường \(g = \pi ^2= 10 m/s^2\) . Nếu khi vật đi qua vị trí cân bằng dây treo vướng vào đinh nằm cách điểm treo 50 cm thì chu kỳ dao động của con lắc đơn là
A. \(2s\)
B. \( 1 + \sqrt 2 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\rm{s}}\)
C. \( \frac{{2 + \sqrt 2 }}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\rm{s}}\)
D. \(2+ \sqrt 2 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\rm{s}}\)
-
Câu 8:
Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng chiều dài đang dao động điều hòa với cùng biên độ. Gọi m1, F1 và m2 ,F2 lần lượt là khối lượng, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai. Biết \(m_1 + m_2 = 1,2kg\) và \(2F_2= 3F_1\). Giá trị của m1 là
A. 720 g.
B. 400g
C. 480g
D. 600g
-
Câu 9:
Cho một bộ thí nghiệm khảo sát dao động của con lắc đơn như hình bên. Tên các thiết bị trong bộ thí nghiệm đó là:
A. 5- quả cầu, 6- dây treo, 7- cổng quang điện hồng ngoại, 8- đồng hồ đo thời gian hiện số, 9- thanh ke.
B. 5- dây treo; 6- quả cầu; 7- cổng quang điện hồng ngoại, 8– thanh ke, 9- đồng hồ đo thời gian hiện số
C. 5- dây treo; 6- quả cầu; 7- cổng quang điện hồng ngoại; 4- đồng hồ đo thời gian hiện số; 9- thanh ke
D. 5- dây treo; 6- quả cầu; 7- cổng quang điện hồng ngoại; 8- đồng hồ đo thời gian hiện số; 9- thanh ke.
-
Câu 10:
Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm, một học sinh đo được chiều dài của con lắc đơn l = 800 ± 1 (mm) thì chu kỳ dao động là T = 1,78 ± 0,02 (s). Lấy π = 3,14. Gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm đó là:
A. 9,96 ± 0,24 m/s2
B. 9,96 ± 0,21 m/s2
C. 9,96 ± 0,21 m/s2
D. 10,2 ± 0,24 m/s2
-
Câu 11:
Một sợi dây nhẹ, không dãn, dài 100cm được buộc chặt vào hai điểm cố định A và B trên một đường thẳng nằm ngang cách nhau 60cm. Một hạt cườm nhỏ, nặng, được xâu vào dây và có thể trượt không ma sát dọc theo dây. Ban đầu hạt cườm đứng yên tại vị trí cân bằng. Kéo hạt cườm lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ rồi buông nhẹ cho nó dao động điều hòa trong mặt phẳng vuông góc với AB và bỏ qua sức cản của không khí. Hạt cườm dao động với tần số góc có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 2π(rad/s)
B. 2(rad/s)
C. 4(rad/s)
D. 4π(rad/s)
-
Câu 12:
Một học sinh thực hiện thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của chiều dài con lắc đơn với chu kì dao động kiểm chứng chu kì dao động. Từ kết quả thí nghiệm, học sinh này vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T2 vào chiều dài l của con lắc như hình vẽ. Góc \(\alpha \) đo được trên hình bằng 76,10. Lấy ( \(\pi \approx 3,14\) ). Theo kết quả thí nghiệm của học sinh này thì gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là
A. 9,76m/s2
B. 9,78m/s2
C. 9,8m/s2
D. 9,83m/s2
-
Câu 13:
Trong thời gian ∆t, một con lắc đơn có chiều dài l thực hiện được 10 dao động điều hoà. Nếu tăng chiều dài thêm 36cm thì vẫn trong thời gian ∆t nó thực hiện được 8 dao động điều hoà. Chiều dài l có giá trị là
A. 136 cm.
B. 28 cm.
C. 64 cm.
D. 100 cm.
-
Câu 14:
Hai con lắc đơn có chiều dài l1 và l2 dao động điều hòa tại cùng một nơi có chu kì dao động lần lượt là T1 và T2. Biết tại nơi này, nếu con lắc có chiều dài l1 + l2 thì dao động với chu kì 1,0s; nếu con lắc có chiều dài l2-l1 thì dao động với chu kì 0,53s. Giá trị của T1 và T2 là
A. \( {T_1} = 0,23{\rm{s}};{T_2} = 0,77{\rm{s}}\)
B. \( {T_1} = 0,6{\rm{s}};{T_2} = 0,8{\rm{s}}\)
C. \( {T_1} = 0,8{\rm{s}};{T_2} = 0,6{\rm{s}}\)
D. \( {T_1} = 0,77{\rm{s}};{T_2} = 0,23{\rm{s}}\)
-
Câu 15:
Một con lắc đơn có chiều dài 81 cm đang dao động điều hòa với biên độ góc 80 tại nơi có g = 9,87m/s2 \((\pi ^2 \approx 9,87) \) Chọn t = 0 khi vật nhỏ của con lắc ở vị trí biên. Quãng đường vật nhỏ đi được trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 1,2 s là
A. 30,2 cm.
B. 32,4 cm.
C. 26,5 cm.
D. 28,3 cm.
-
Câu 16:
Một con lắc đơn chiều dài l, vật nặng mang điện q>0 được treo tại nơi có gia tốc trọng trường g thì chu kì dao động nhỏ của nó là T0. Nếu tại nơi treo con lắc xuất hiện một điện trường đều với cường độ E hướng thẳng đứng từ trên xuống thì chu kì dao động nhỏ T của con lắc sẽ là
A. \( T = {T_0}\)
B. \( T = \sqrt {\frac{g}{{g + \frac{{qE}}{m}}}} {T_0}\)
C. \( T = \sqrt {\frac{{g - \frac{{qE}}{m}}}{g}} {T_0}\)
D. \( T = \sqrt {\frac{{qE}}{{mg}}} {T_0}\)
-
Câu 17:
Hai con lắc đơn có chu kì T1 = 1,6s , chu kì T2 = 1,8s dao động nhỏ trong hai mặt phẳng song song , hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng theo cùng chiều lúc t = 0s. Xác định thời điểm gần nhất mà 2 con lắc lặp lại trạng thái như trên.
A. 14,4s.
B. 9s.
C. 16s.
D. 8s.
-
Câu 18:
Cho hai con lắc đơn A và B dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song với nhau. Ban đầu kéo vật nặng của hai con lắc về cùng một phía hợp với phương thẳng đứng một góc bằng nhau rồi buông nhẹ cùng một lúc. Biết rằng chu kì dao động của con lắc B nhỏ hơn chu kì dao động của con lắc A. Người ta đo được sau 4 phút 30 giây thì thấy hai vật nặng lại trùng nhau ở vị trí ban đầu. Biết chu kì dao động của con lắc A là 0,5s. Tỉ số chiều dài của con lắc A so với chiều dài con lắc B là:
A. 1,0037
B. 1,0022
C. 1,0026
D. 0,9962
-
Câu 19:
Hai con lắc A và B cùng dao động trong hai mặt phẳng song song. Trong thời gian dao động có lúc hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng thẳng đứng và đi theo cùng chiều (gọi là trùng phùng). Thời gian gian hai lần trùng phùng liên tiếp là T = 13 phút 22 giây. Biết chu kì dao động con lắc A là TA = 2 s và con lắc B dao động chậm hơn con lắc A một chút. Chu kì dao động con lắc B là:
A. 2,002(s)
B. 2,005(s)
C. 2,006 (s)
D. 2,008 (s).
-
Câu 20:
Một con lắc đơn có chiều dài 1 m dao động nhỏ tại nơi có gia tốc trọng trường \(g=\pi^2=10m/s^2\). Nếu khi vật đi qua vị trí cân bằng dây treo vướng vào đinh nằm cách điểm treo 50 cm thì chu kỳ dao động của con lắc đơn là
A. \(2s\)
B. \(1+\sqrt2 s\)
C. \(\frac{2+\sqrt2}{2}s\)
D. \(2+\sqrt2s\)
-
Câu 21:
Một con lắc đơn có chiều dài l. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc α0 = 300 rồi thả nhẹ cho dao động. Khi đi qua vị trí cân bằng dây treo bị vướng vào một chiếc đinh nằm trên đường thẳng đứng cách điểm treo con lắc một đoạn 0,5l. Tính biên độ góc α’0 mà con lắc đạt được sau khi vướng đinh?
A. 340
B. 300
C. 450
D. 430
-
Câu 22:
Cho một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo trên một sợi dây chỉ nhẹ có chiều dài l, không co giãn. Con lắc đang dao động với biên độ góc \(\alpha_1\) nhỏ và đang đi qua vị trí cân bằng thì điểm cách đầu cố định của con lắc \(1/3l\) bị giữ lại. Biên độ góc dao động sau đó là:
A. \(\alpha_2=\alpha_1\sqrt3\)
B. \(\alpha_2=\frac{\alpha_1\sqrt3}{2}\)
C. \(\alpha_2=\alpha_1\)
D. \(\alpha_2=\frac{\alpha_1\sqrt6}{2}\)
-
Câu 23:
Cho một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo trên một sợi dây chỉ nhẹ, không co giãn. Con lắc đang dao động với biên độ góc α1 nhỏ và đang đi qua vị trí cân bằng thì điểm giữa của sợi chỉ bị giữ lại. Biên độ góc dao động sau đó là:
A. \(\alpha_2=\alpha_1=\sqrt2\)
B. \(\alpha_2=\frac{\alpha_1}{\sqrt2}\)
C. \(\alpha_1=\alpha_2\)
D. \(\alpha_2= \frac{\alpha_1}{2}\)
-
Câu 24:
Kéo con lắc đơn có chiều dài l = 1m ra khỏi vị trí cân bằng một góc nhỏ so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho dao động. Khi đi qua vị trí cân bằng, dây treo bị vướng vào một chiếc đinh đóng dưới điểm treo con lắc một đoạn 36cm. Lấy g = π2 = 10m/s2. Chu kì dao động của con lắc khi bị vướng đinh là:
A. 3,6s
B. 2,2s
C. 1,99s
D. 1,8s
-
Câu 25:
Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m đang dao động điều hòa với chu kì T tại nơi có gia tốc trọng trường là g = π2 = 10m/s2. Khi dao động qua vị trí cân bằng, dây treo bị vướng đinh tại vị trí 0,5l và con lắc tiếp tục dao động. Xác định chu kì của con lắc đơn khi này?
A. \(2s\)
B. \(\sqrt2 s\)
C. \(2+\sqrt2 s\)
D. \( \frac{{2 + \sqrt 2 }}{2}s\)
-
Câu 26:
Một con lắc đơn có chiều dài l, dao động điều hòa với chu kì T1 . Tại nơi có gia tốc trọng trường là g = π2 = 10m/s2. Khi vật đi qua vị trí cân bằng dây treo bị vướng đinh tại vị trí 0,5l và con lắc tiếp tục dao động. Xác định chu kì dao động của con lắc đơn khi này?
A. \( T = \frac{{{T_1}}}{2}\)
B. \( T =T_2\)
C. \( T = \frac{{{1}}}{2}(T_1+T_2)\)
D. \( T = \frac{{{1}}}{2}(T_1-T_2)\)
-
Câu 27:
Một con lắc đơn dài 25 cm, dao động điều hòa tại nới có gia tốc trọng trường g = 9,86 m/s2. Số dao động toàn phần con lắc thực hiện trong thời gian 3 phút là
A. 220 lần.
B. 160 lần.
C. 200 lần.
D. 180 lần.
-
Câu 28:
Con lắc đơn (chiều dài không đổi), dao động với biên độ nhỏ có chu kỳ phụ thuộc vào
A. khối lượng của con lắc.
B. trọng lượng của con lắc.
C. tỉ số giữa khối lượng và trọng lượng của con lắc.
D. khối lượng riêng của con lắc.
-
Câu 29:
Trong dao động điều hoà của con lắc đơn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Lực kéo về phụ thuộc vào chiều dài của con lắc.
B. Lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.
C. Gia tốc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật.
D. Tần số góc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật.
-
Câu 30:
Con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây tại nơi có gia tốc trọng trường g, dao động điều hoà với chu kỳ T phụ thuộc vào
A. l và g.
B. m và l.
C. m và g.
D. m, l và g.
-
Câu 31:
Cho một con lắc đơn treo ở dầu một sợi dây mảnh bằng kim loại vật nặng làm bằng chất có khối lượng riêng D = 8 (g/cm3). Khi dao động nhỏ trong bình chân không đặt trên mặt đất thì chu kì dao động là T. Cho con lắc đơn dao động trong bình chứa một chất khí có khối lượng riêng 0,002 (g/cm3), đồng thời đưa bình lên độ cao h so với mặt đất. Ở trên đó nhiệt độ thấp hơn so với mặt đất là 20°C thì thấy chu kì dao động vẫn là T. Biết hệ số nở dài của dây treo là 2,32.10-5 (K-1). Coi Trái Đất hình cầu, bán kính 6400 (km). Xác định h.
A. 9,6 km.
B. 0,96 km.
C. 0,48 km.
D. 0,68 km.
-
Câu 32:
Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trưởng bằng con tắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là 119 ± 1 (cm), chu kì dao động nhỏ của nó là 2,20 ± 0,01 (s), Lấy π2 = 9,87 và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường đo học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
A. g = 9,7 ± 0,1 (m/s2).
B. g = 9,8 ± 0,1 (m/s2).
C. g = 9,7 ± 0,2 (m/s2)
D. g = 9,8 ± 0,2 (m/s2).
-
Câu 33:
Một con lắc đơn dao động với biên độ góc \({\alpha _0}\) nhỏ. Chu kì con lắc phụ thuộc vào
A. cả chiều dài và vị trí nơi đặt con lắc trên mặt đất
B. chiều dài con lắc
C. vị trí nơi đặt con lắc trên mặt đất
D. khối lượng của quả cầu con lắc
-
Câu 34:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường)?
A. Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó.
B. Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần.
C. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, thì trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng của dây.
D. Với dao động nhỏ thì dao động của con lắc là dao động điều hòa.
-
Câu 35:
Tại một nơi xác định, chu kỳ của con lắc đơn tỉ lệ thuận với
A. gia tốc trọng trường
B. căn bậc hai chiều dài con lắc
C. căn bậc hai gia tốc trọng trường
D. chiều dài con lắc
-
Câu 36:
Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ
A. tăng vì tần số dao động điều hoà của nó tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường.
B. giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao.
C. không đổi vì chu kỳ dao động điều hoà của nó không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.
D. tăng vì chu kỳ dao động điều hoà của nó giảm.
-
Câu 37:
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa. Trong khi vật di chuyển từ biên này sang biên kia thì
A. gia tốc đổi chiều 1 lần.
B. gia tốc có hướng không thay đổi.
C. vận tốc có hướng không thay đổi.
D. Vận tốc đổi chiều 1 lần.
-
Câu 38:
Trong thí nghiệm khảo sát về con lắc đơn nhận xét nào đưới đây là đúng:
A. Chu kỳ của con lắc tỉ lệ thuận với chiều dài sợi dây.
B. chu kỳ của con lắc tăng khi tăng khối lượng vật nặng.
C. Khi tăng biên độ góc từ 5 0 đến gần 100 thì chu kỳ của con lắc tăng theo.
D. chu kỳ của con lắc không phụ thuộc vào khối lượng của vật năng.
-
Câu 39:
Người ta kéo quả cầu của con lắc đơn để dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 600 rồi thả không vận tốc ban đầu. Bỏ qua mọi lực cản. Điều nào sau đây đúng.
A. Con lắc dao động không điều hòa, năng lượng dao động không bảo toàn.
B. Con lắc dao động tuần hoàn, năng lượng dao động bảo toàn.
C. Con lắc dao động tuần hoàn, năng lượng dao động không bảo toàn.
D. Con lắc dao động điều hòa, năng lượng dao động bảo toàn.
-
Câu 40:
Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn
A. tỉ lệ thuận với gia tốc trọng trường tại nơi treo con lắc.
B. tỉ lệ thuận với chiều dài dây treo.
C. phụ thuộc vào cách kích thích dao động.
D. không phụ thuộc vào biên độ dao động.
-
Câu 41:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường)?
A. Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần.
B. Với dao động nhỏ thì dao động của con lắc là dao động điều hòa.
C. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, thì trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng của dây.
D. Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó.
-
Câu 42:
Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ
A. tăng vì chu kỳ dao động điều hoà của nó giảm.
B. giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao.
C. tăng vì tần số dao động điều hoà của nó tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường.
D. không đổi vì chu kỳ dao động điều hoà của nó không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.
-
Câu 43:
Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hòa của nó sẽ
A. giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao.
B. không đổi vì chu kì của dao động điều hòa không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.
C. tăng vì chu kì dao động điều hòa của nó giảm.
D. tăng vì tần số dao động điều hòa tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường.
-
Câu 44:
Chọn câu trả lời đúng. Những dao động nào sau đây là dao động tự do?
A. Dao động của con lắc lò xo khi không chịu tác dụng của lực cản.
B. Dao động của con lắc lò xo trong không khí.
C. Dao động của con lắc đơn tại một nơi trong không khí với biên độ góc nhỏ.
D. Tất cả đều là dao động tự do.
-
Câu 45:
Phát biểu nào sai khi nói về dao động điều hòa của con lắc đơn.
A. Chuyển động của vật từ vị trí cân bằng ra biên là chuyển động chậm dần đều.
B. Cơ năng của dao động bằng thế năng cực đại.
C. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng lực căng dây cực đại và tốc độ của vật có độ lớn cực đại.
D. Chu kì dao động của con lắc không phụ thuộc vào khối lượng vật nặng.
-
Câu 46:
Chu kì con lắc đơn không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
A. Chiều dài dây treo.
B. Khối lượng vật nặng.
C. Gia tốc trọng trường.
D. Nhiệt độ.
-
Câu 47:
Đối với con lắc đơn, đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa chiều dài của con lắc và chu kì dao động T của nó là
A. đường hyperbol.
B. đường parabol.
C. đường elip.
D. đường thẳng.
-
Câu 48:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường)?
A. Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó.
B. Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần
C. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, thì trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng của dây.
D. Với dao động nhỏ thì dao động của con lắc là dao động điều hòa
-
Câu 49:
Có ba con lắc đơn treo cạnh nhau cùng chiều dài, ba vật bằng sắt, nhôm và gỗ ( có khối lượng riêng của sắt> nhôm> gỗ) cùng khối lượng và được phủ mặt ngoài một lớp sơn để lực cản như nhau. Kéo ba vật sao cho ba sợi dây lệch một góc nhỏ như nhau rồi đồng thời buông nhẹ thì
A. Con lắc bằng gỗ dừng lại sau cùng
B. Cả ba con lắc dừng cùng một lúc
C. Con lắc bằng sắt dừng lại sau cùng
D. Con lắc bằng nhôm dừng lại sau cùng
-
Câu 50:
(THPT Thực hành – sp HCM – 2017) Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng m gắn với dây treo có chiều dài l. Từ vị trí cân bằng kéo lệch sợi dây sao cho góc lệch của sợi dây với phương thẳng đứng là α0 = 60° rồi thả nhẹ. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Độ lớn của gia tốc khi lực căng dây có độ lớn bằng trọng lực
A. 10/3 m/s2
B. 0 m/s2
C. \( \frac{{10\sqrt 5 }}{3}\)m/s2
D. \(\frac{{10\sqrt 6 }}{3}\) m/s2