190+ câu trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 190+ câu trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm (có đáp án). Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/25 phút)
-
Câu 1:
Biết vạch kế hoạch hoạt động một cách cụ thể, khoa học và kế hoạch kiểm tra đánh giá, điều chỉnh kế hoạch hoạt động là biểu hiện của:
A. Năng lực dạy học
B. Năng lực tổ chức các hoạt động sư phạm
C. Năng lực giao tiếp sư phạm
D. Năng lực giáo dục
-
Câu 2:
Điểm nào không phù hợp với đặc điểm tự ý thức của tuổi học sinh THPT:
A. Học sinh THPT bắt đầu tri giác đặc điểm cơ thể của bản thân
B. Hình ảnh về cơ thể là thành tố quan trọng của tự ý thức ở tuổi học sinh THPT
C. Tuổi học sinh THPT có nhu cầu tìm hiểu và đánh giá những đặc điểm tâm lí của mình theo quan điểm về mục đích và hoài bão cuộc sống của bản thân
D. Tự ý thức của tuổi học sinh THPT xuất phát từ yêu cầu của cuộc sống và hoạt động của bản thân trong tập thể
-
Câu 3:
Đặc điểm nổi bật về trí nhớ của lứa tuổi học sinh THPT là:
A. Ghi nhớ có chủ định phát triển mạnh, nhưng chưa hoàn toàn chiếm ưu thế
B. Các em chưa biết vận dụng các biện pháp ghi nhớ lôgíc
C. Ghi nhớ chủ định giữ vai trò chủ đạo, các em đã tạo được tâm thế phân hoá trong ghi nhớ
D. Cả a, b
-
Câu 4:
Cách hiểu nào là đúng về mối quan hệ giữa nhu cầu và hành vi đạo đức trong các cách hiểu sau?
A. Nhu cầu đạo đức quy định hành vi đạo đức
B. Nhu cầu đạo đức chỉ được thể hiện qua hành vi đạo đức
C. Hành vi đạo đức có thể làm biến đổi nhu cầu đạo đức
D. Cả a, b, c
-
Câu 5:
Để có sự tu dưỡng tốt cần những điều kiện nào trong các điều kiện sau?
A. Được giáo dục để tạo cơ sở về nhận thức, tình cảm, ý chí cần thiết
B. Được giáo viên và tập thể giúp đỡ
C. Có động cơ trong sáng
D. Cả a, b, c
-
Câu 6:
Kĩ năng thiết kế được những bước đi dẫn dắt học sinh phát hiện ra khái niệm là thuộc về:
A. Năng lực hiểu học sinh
B. Năng lực nắm vững kĩ thuật dạy học
C. Năng lực chế biến tài liệu
D. Năng lực ngôn ngữ
-
Câu 7:
Yếu tố xoá đi khoảng cách giữa ý thức đạo đức với hành vi đạo đức, làm ý thức đạo đức thống nhất với hành vi đạo đức là:
A. Niềm tin đạo đức
B. Tình cảm đạo đức
C. Thói quen đạo đức
D. Thiện chí
-
Câu 8:
Phẩm chất đạo đức đầu tiên được thiếu niên tự nhận thức là:
A. Phẩm chất liên quan đến hoàn thành nhiệm vụ học tập
B. Phẩm chất thể hiện thái độ đối với người khác
C. Phẩm chất thể hiện thái độ đối với bản thân
D. Cả a, b, c cùng xuất hiện
-
Câu 9:
Khái niệm có nguồn gốc:
A. Trong đầu của con người
B. Trong các thuật ngữ, các định nghĩa
C. Trong các sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan
D. Cả a, b và c
-
Câu 10:
Tâm lí học Sư phạm nghiên cứu:
A. Những vấn đề tâm lí học của việc điều khiển quá trình dạy học
B. Sự hình thành những quá trình nhận thức, xác định những tiêu chuẩn của sự phát triển trí tuệ và những điều kiện đảm bảo cho sự phát triển trí tuệ có hiệu quả trong quá trình dạy học
C. Mối quan hệ qua lại giữa giáo viên - học sinh, học sinh - học sinh
D. Cả a, b và c
-
Câu 11:
Giờ tập làm văn. Cô giáo ra đề: " Hãy viết cảm xúc về mẹ của em".
An cầm bút suy nghĩ, rồi nó hãnh diện. Nó nhủ thầm đây là dịp để bày tỏ cảm xúc của mình. Nó viết:"... chưa một lần được nhìn thấy mẹ, nhưng em đã sống trong vòng tay thương yêu của dì. Dì thương yêu như một người mẹ thực thụ, không như gièm pha của người đời: mấy đời bánh đúc có xương...". Giờ trả bài nó hồi hộp trong tâm trạng hạnh phúc. Nhưng thật bàng hoàng, trước mắt nó, bài văn chỉ được điểm 1 đỏ chót với lời phê của cô giáo: "Lạc đề". Nó chua xót: Mẹ ơi!
Tình huống trên thể hiện hạn chế trong năng lực nào của giáo viên?
A. Năng lực kiểm tra đánh giá học sinh
B. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục
C. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học
D. Năng lực giao tiếp
-
Câu 12:
Đối tượng của hoạt động học là:
A. Những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo của nhân loại
B. Nền văn hoá - xã hội
C. Sự phát triển trí tuệ và nhân cách của bản thân
D. Những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo tiếp thu được trong quá trình học tập
-
Câu 13:
Hoạt động học là:
A. Hoạt động theo phương thức nhà trường
B. Hoạt động được điều khiển bởi mục đích tự giác là lĩnh hội những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và những phương thức hành vi nhất định
C. Hoạt động được điều khiển bởi giáo viên để lĩnh hội những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và những hình thức hành vi nhất định
D. Cả a, b, c
-
Câu 14:
Anh chị không tán thành quan niệm nào dưới đây:
A. Con người tỏ thái độ tích cực trước hoàn cảnh ngay từ những tháng, năm đầu tiên của cuộc đời
B. Con người chỉ tích cực hoạt động khi được xã hội đánh giá
C. Tính tích cực hoạt động sẽ giúp trẻ phát triển tốt nếu được người lớn hướng dẫn chu đáo
D. Càng phát triển, hoạt động của cá nhân càng có tính tự giác
-
Câu 15:
Trong sự phát triển tâm lí của cá nhân, nền văn hoá xã hội có vai trò:
A. Quy định trước sự phát triển tâm lí của con người
B. Quyết định gián tiếp sự phát triển tâm lí con người trong mỗi giai đoạn của cuộc đời
C. Quyết định sự phát triển tâm lí của trẻ nhỏ
D. Chỉ ảnh hưởng phần nào tới sự phát triển tâm lí của người trẻ tuổi
-
Câu 16:
Cách hiểu nào không đúng về động cơ đạo đức trong các động cơ sau?
A. Động cơ đạo đức thể hiện giá trị của hành vi đạo đức
B. Động cơ đạo đức là động cơ có ý nghĩa về đạo đức
C. Động cơ có thể mâu thuẫn với mục đích trực tiếp của hành động cụ thể
D. Động cơ thể hiện sức mạnh của hành vi đạo đức.
-
Câu 17:
Nội dung và tính chất của sự tiếp xúc giữa người lớn với trẻ là:
A. Yếu tố chủ đạo của sự phát triển tâm lí
B. Nguyên nhân của sự phát triển tâm lí
C. Khả năng của sự phát triển tâm lí
D. Điều kiện đầu tiên của sự phát triển tâm lí
-
Câu 18:
Phạm vi giao tiếp của thiếu niên với bạn bè là:
A. Rộng rãi và bền vững
B. Hẹp hơn học sinh nhỏ nhưng bền vững
C. Từ phạm vi rộng nhưng chưa bền vững đến hẹp nhưng bền vững, sâu sắc
D. Ban đầu phạm vi giao tiếp hẹp sau mở rộng dần
-
Câu 19:
Việc phân chia các giai đoạn lứa tuổi của trẻ em chủ yếu căn cứ vào:
A. Đặc điểm tâm lí của lứa tuổi đó
B. Sự phát triển của các yếu tố cơ thể
C. Hoạt động đóng vai trò chủ đạo
D. Tính chất của các quan hệ xã hội của trẻ em
-
Câu 20:
Trong tình huống phải đấu tranh giữa cái “tôi cần” và “tôi muốn” thì việc thực hiện hành vi đạo đức là kết quả của những yếu tố nào trong các yếu tố sau?
A. Thiện chí và tri thức đạo đức
B. Nghị lực và niềm tin đạo đức
C. Thói quen đạo đức
D. Thiện chí, nghị lực và tri thức đạo đức
-
Câu 21:
Đối tượng của hoạt động dạy là:
A. Những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
B. Hoạt động học của học sinh
C. Sự phát triển trí tuệ và nhân cách của học sinh
D. Nền văn hóa - xã hội
-
Câu 22:
Hãy chỉ ra đặc điểm không thể hiện tính phê phán của tư duy ở thiếu niên:
A. Luôn bướng bỉnh, nghi ngờ dù không có căn cứ
B. Biết lập luận giải quyết vấn đề một cách có căn cứ
C. Không dễ tin
D. Chỉ tiếp thu khi được chứng minh rõ ràng
-
Câu 23:
Những phẩm chất nhân cách cần có ở người thầy giáo là:
A. Thế giới quan khoa học
B. Lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ. Yêu người, yêu nghề
C. Các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
D. Cả a, b, c
-
Câu 24:
Nội dung hoạt động và giao tiếp của trẻ em được quy định bởi:
A. Sự trưởng thành của các yếu tố thể chất
B. Môi trường sống của trẻ
C. Sự tương tác và phát triển của chính hoạt động và giao tiếp của trẻ em với hoàn cảnh sống và với người lớn
D. Sự tác động của người lớn
-
Câu 25:
Phương pháp giáo dục tốt nhất là:
A. Áp đặt, cưỡng bức thực hiện theo mệnh lệnh
B. Giảng giải, thuyết phục, động viên, giám sát
C. Hoàn toàn để trẻ tự do làm theo ý mình
D. Cả a,b,c
-
Câu 26:
Trong lớp có một học sinh nói tục. Thầy giáo nghe thấy, nhưng không hề quát nạt, thầy bảo một học sinh khác mang đến một cốc nước sạch. Thầy cầm lấy, đưa cho học sinh nói tục và nói: “Em hãy ra ngoài kia súc miệng cho sạch rồi vào lớp học tiếp”. Cậu học trò cúi đầu ngượng với lỗi lầm của mình. Cả lớp im lặng. Từ đó không ai còn nghe thấy lời nói tục nữa.
Tình huống trên thể hiện năng lực nào là chủ yếu của giáo viên?
A. Năng lực giao tiếp
B. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục
C. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học
D. Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm
-
Câu 27:
Để tạo ra được tính tích cực trong hoạt động học tập của học sinh, giáo viên cần:
A. Biết cách cụ thể hoá, đơn giản hoá các nội dung học tập
B. Làm cho học sinh vừa có ý thức được đối tượng cần chiếm lĩnh, vừa biết cách chiếm lĩnh đối tượng
C. Thực hiện chặt chẽ các quy định, nội quy dạy học trong nhà trường
D. Cả a, b và c
-
Câu 28:
Sự phát triển về cơ thể ở tuổi học sinh THPT diễn ra:
A. Tương đối êm ả và cân đối
B. Nhanh, mạnh và có nhiều biến động
C. Mạnh mẽ nhưng không cân đối
D. Mạnh mẽ và cân đối
-
Câu 29:
Người thầy giáo có năng lực chế biến tài liệu là người:
A. Biết xác định đúng đắn và chính xác tài liệu cần truyền đạt cho học sinh
B. Biết chế biến tài liệu theo lôgíc khoa học và lôgíc sư phạm
C. Dự kiến các hành động học tập của học sinh và những tình huống sư phạm sẽ xảy ra khi học sinh tiếp nhận tài liệu học tập
D. Cả a, b, c
-
Câu 30:
Mục đích học tập bắt đầu được hình thành:
A. Trước khi học sinh thực hiện hành động học
B. Sau khi học sinh thực hiện xong hành động học
C. Khi học sinh bắt đầu có ý thức về việc học
D. Khi học sinh bắt đầu thực hiện hành động học