JavaScript is required
Danh sách đề

Đề ôn thi Tốt nghiệp THPT Sinh học có đáp án (2025 mới) - Đề 7

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Hình bên ghi nhận lại hiện tượng nguyên phân ở tế bào rễ hành tím khi xử lí với thuốc nhuộm carmin-acetic (45%) dưới kính hiển vi. Quan sát hình, hãy cho biết tế bào được xác định bởi mũi tên chỉ vào đang ở kì nào của nguyên phân?

Quan sát hình, hãy cho biết tế bào được xác định bởi mũi tên chỉ vào đang ở kì nào của nguyên phân? (ảnh 1)

A.
A. Kì đầu.
B.
Kì giữa.
C.
Kì sau.
D.
Kì cuối
Đáp án
Đáp án đúng: C
Quan sát hình vẽ, ta thấy NST đang tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Vậy tế bào đang ở kì giữa.

Danh sách câu hỏi:

Câu 2:

Vật liệu di truyền là DNA được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế di truyền nào sau đây?
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cơ chế nhân đôi DNA (tái bản DNA) đảm bảo vật liệu di truyền DNA được truyền đạt chính xác từ tế bào mẹ sang tế bào con, và từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Phiên mã là quá trình tổng hợp RNA từ mạch khuôn DNA.
Dịch mã là quá trình tổng hợp protein từ mạch khuôn RNA.
Thường biến là những biến đổi kiểu hình không do sự biến đổi kiểu gen, không di truyền được.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phép lai Aa × aa cho đời con có kiểu gen Aa (thân cao) và aa (thân thấp). Các phép lai còn lại chỉ cho một loại kiểu gen duy nhất:
  • AA × aa → Aa (100% thân cao)
  • AA × AA → AA (100% thân cao)
  • aa × aa → aa (100% thân thấp)

Câu 4:

Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về phương pháp nghiên cứu phả hệ?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp phân tích sự di truyền của một tính trạng (thường là bệnh hoặc tật) trong một dòng họ qua nhiều thế hệ. Sơ đồ phả hệ được sử dụng để theo dõi cách tính trạng đó được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.


  • Đáp án A đề cập đến phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.

  • Đáp án C đề cập đến phương pháp nghiên cứu tế bào học (lập nhiễm sắc thể đồ).

  • Đáp án D đề cập đến việc sử dụng các mô hình động vật để nghiên cứu bệnh di truyền.


Do đó, đáp án B là đáp án đúng.

Câu 5:

Tần số hoán vị gene dao động từ
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tần số hoán vị gene nằm trong khoảng từ 0% đến 50%.
Điều này là do tần số hoán vị gene không thể vượt quá 50%, vì mỗi cặp gen chỉ có thể hoán vị tối đa trong 50% số trường hợp.

Câu 6:

Biện pháp nào sau đây không phải là liệu pháp gene điều trị ung thư?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Hình ảnh sau đây mô tả cấu trúc của 1 phân tử DNA, quan sát hình và cho biết nhận định nào sau đây là sai?

Hình ảnh sau đây mô tả cấu trúc của 1 phân tử DNA, quan sát hình và cho biết nhận định nào sau đây là sai? (ảnh 1)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Một số loài rắn, mặc dù không có chân nhưng trong cơ thể vẫn còn mấu xương nhỏ. Phát biểu nào sau đây là sai khi kết luận sự tiến hoá liên quan đến chi của các loài này?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một thí nghiệm đã được thực hiện với một số bước như sau:

- Bước 1: Xác định vật liệu, phương pháp tiến hành, bố trí thí nghiệm và dự kiến kết quả.

- Bước 2: Chuẩn bị hai bình thí nghiệm: bình a: chứa hạt nảy mầm; bình b: chứa hạt nảy mầm đã được xử lí bằng nước sôi.

- Bước 3: Cố định một ngọn nến nhỏ bằng dây kim loại trong mỗi bình, thắp sáng nến và sau đó đậy kín nắp bình.

- Bước 4: Sau 2 giờ lần lượt mở nút của các bình và đưa nến đang cháy vào mỗi bình. Kết quả thí nghiệm được thể hiện ở bên dưới. Quan sát và ghi nhận hiện tượng.

- Bước 5: So sánh thời gian duy trì sự cháy của nến giữa hai bình.

A.

Bước 1 thể hiện việc lập kế hoạch nghiên cứu

B.

Thí nghiệm trên nhằm chứng minh quá trình hô hấp ở thực vật đã tiêu thụ O2

C.

Việc đậy kín nắp bình ở bước số 3 nhằm ngăn cản sự ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường bên ngoài đến quá trình thực hiện thí nghiệm

D.

Hạt nảy mầm trong bình a thực hiện quá trình hô hấp, tiêu thụ O2, làm nồng độ O2 trong bình giảm dần theo thời gian

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Hình bên mô tả một giai đoạn của quá trình phiên mã xảy ra trong vùng mã hóa của một gene ở sinh vật nhân sơ. Các kí hiệu (a), (b), (c), (d), (f), (g) là các vị trí tương ứng với đầu 3’ hoặc 5’ của mạch pôlinucleotide; vị trí nucleotide 1-2-3 là bộ ba mở đầu; nucleotide chưa xác định [?] liên kết với nucleotide [G] của mạch khuôn trong quá trình phiên mã, các nucleotide còn lại của gene không được thể hiện trên hình.

A.

Vị trí (c) tương ứng với đầu 5’ của mạch làm khuôn

B.

Nếu nucleotide [?] trên hình là U thì sẽ phát sinh đột biến gene

C.

Nếu nucleotide [?] trên hình là U thì phân tử mRNA này khi làm khuôn để dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polypeptide có 6 amino acid (không kể amino acid mở đầu)

D.

Quá trình phiên mã của gene này chỉ diễn ra trên một mạch

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Hình mô tả con đường hình thành loài sau đây:

A.

Đây là con đường hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa

B.

Cơ thể [1] sinh sản hữu tính bình thường

C.

Cơ thể [2] có kiểu gene AAaaBBbb

D.

Cơ thể [2] cách li sinh sản với cơ thể [1] ban đầu và đây là kiểu cách li sau hợp tử

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Khi nghiên cứu về tập tính sinh sản và khả năng thích nghi của loài Cá mòi cờ chấm (Clupanodon punctatus), kết quả thu được được biểu diễn như biểu đồ hình bên. Phân tích dữ liệu và cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?

A.

Giới hạn sinh thái về độ mặn của nhóm tuổi 2+ rộng hơn so với nhóm tuổi 0+

B.

Vào mùa sinh sản, loài cá này có tập tính di cư vào vùng nước ngọt hơn để đẻ trứng

C.

Việc không hiện diện những cá thể có độ tuổi 4+ ở vùng cửa sông chỉ có thể được giải thích là do chúng không còn khả năng sinh sản

D.

Để đảm bảo sự tăng trưởng bền vững của quần thể loài cá này, chỉ nên khai thác và đánh bắt cá ở vùng cửa sông

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP