28 câu hỏi 60 phút
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Trong tế bào, nucleotide loại T là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
Hình vẽ sau đây mô tả ba tế bào đang trong quá trình phân bào:
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Bảng dưới đây ghi lại huyết áp trong tâm nhĩ trái, tâm thất trái và động mạch chủ tại các thời điểm khác nhau trong một phần của chu kì tim ở một loài động vật.
|
Thời gian (giây) |
Áp lực máu (kPa) |
||
|
Tâm nhĩ trái |
Tâm thất trái |
Động mạch chủ |
|
|
0.0 |
0.5 |
0.4 |
10.6 |
|
0.1 |
1.2 |
0.7 |
10.6 |
|
0.2 |
0.3 |
6.7 |
10.6 |
|
0.3 |
0.4 |
17.3 |
16.0 |
|
0.4 |
0.8 |
8.0 |
12.0 |
Tại thời điểm 0,2 giây áp lực máu trong tâm thất trái cao nhất
Áp lực máu trong chu kì tim ảnh hưởng đến hoạt động đóng mở của các van tim
Tại thời điểm 0,3 giây máu được đẩy từ tâm thất trái vào động mạch chủ
Chị Lan 22 tuổi, là một người có sức khỏe tốt, không mắc bệnh về tim mạch và hô hấp. Theo lời khuyên của bạn bè, để có một vòng eo săn chắc chị tham gia chạy bộ và chị mới chạy bộ được 3 ngày. Tại thời điểm chị Lan chạy được khoảng 15 phút, các chỉ số sinh lí như nhịp tim tăng, nhịp thở tăng và pH trong máu tăng
Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gene thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh
Ở F3, tỉ lệ lông hung thu được là 7/9.
Ở F3, tỉ lệ con đực lông hung là
Ở F3, tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các allele lặn là 0
Ở F3, tỉ lệ cái lông hung thuần chủng là
Một operon X có các vùng trình tự quy định chức năng được kí hiệu M, N, P, Q, tổng hợp các enzyme 1 và enzyme 2 phân giải chất X. Trong đó, mỗi vùng trình tự đã kí hiệu từ M đến Q sẽ là một trong các vị trí sau: (1) Gene tổng hợp enzyme 1; (2) Gene tổng hợp enzyme 2; (3) Vùng khởi động (promoter); (4) Vùng vận hành (operator). Biết rằng, gene điều hòa điều khiển hoạt động operon X tổng hợp protein điều hòa có chức năng bình thường. Kết quả chọn lọc các chủng vi khuẩn thu được ở bảng dưới đây khi nuôi cấy trong điều kiện môi trường có chất X và không có chất X, biết (+) enzyme được tổng hợp; (-) enzyme không được tổng hợp.
|
Các chủng vi khuẩn |
Không có chất X |
Có chất X |
||
|
Enzyme 1 |
Enzyme 2 |
Enzyme 1 |
Enzyme 2 |
|
|
Không mang đột biến |
- |
- |
+ |
+ |
|
Đột biến ở vùng M |
- |
- |
- |
+ |
|
Đột biến ở vùng N |
- |
- |
- |
- |
|
Đột biến ở vùng P |
- |
- |
+ |
- |
|
Đột biến ở vùng Q |
+ |
+ |
+ |
+ |
Trình tự M trong operon X là gene tổng hợp enzyme 1
Vùng P trong operon X là gene mã hóa enzyme 2
Khi đột biến xảy ra ở vùng Q của operon, enzyme 1 và enzyme 2 vẫn được tổng hợp ngay cả khi không có chất X
Nếu vùng N bị đột biến, enzyme 2 sẽ không được tổng hợp khi có chất X, nhưng enzyme 1 vẫn có thể được tổng hợp
Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo sau hai năm bị săn bắt, người ta thu thập được các số liệu số lượng cá thể ở độ tuổi trước sinh sản và sinh sản; không xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản.
Trước và sau khi bị săn bắt, quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) đều không xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản
Sau hai năm bị khai thác, tỉ lệ các cá thể ở lứa tuổi sinh sản trong quần thể chim trĩ giảm mạnh, chủ yếu do khai thác các cá thể trưởng thành
Việc khai thác đều đặn theo thời gian làm tăng khả năng sinh sản của quần thể, giúp quần thể nhanh chóng phục hồi kích thước ban đầu
Nếu việc săn bắt dừng lại, quần thể sẽ điều chỉnh lại tỉ lệ nhóm tuổi, dẫn đến sự gia tăng số lượng các cá thể trước sinh sản