JavaScript is required
Danh sách đề

Đề ôn thi Tốt nghiệp THPT Sinh học có đáp án (2025 mới)

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Loại acid nucleic nào sau đây không có liên kết hydrogen trong phân tử?

Đáp án
mRNA (messenger RNA) là loại acid nucleic mang thông tin di truyền từ DNA đến ribosome để tổng hợp protein. Trong cấu trúc của mRNA, không có sự hình thành liên kết hydrogen giữa các base nitơ như trong DNA hoặc tRNA.
  • DNA: Có liên kết hydrogen giữa các cặp base A-T và G-C.
  • tRNA: Có cấu trúc phức tạp với các vùng có liên kết hydrogen để tạo cấu trúc ba chiều đặc trưng.
  • rRNA: Tham gia cấu tạo ribosome và có các vùng liên kết hydrogen để duy trì cấu trúc.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Loại acid nucleic nào sau đây không có liên kết hydrogen trong phân tử?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
mRNA (messenger RNA) là loại acid nucleic mang thông tin di truyền từ DNA đến ribosome để tổng hợp protein. Trong cấu trúc của mRNA, không có sự hình thành liên kết hydrogen giữa các base nitơ như trong DNA hoặc tRNA.
  • DNA: Có liên kết hydrogen giữa các cặp base A-T và G-C.
  • tRNA: Có cấu trúc phức tạp với các vùng có liên kết hydrogen để tạo cấu trúc ba chiều đặc trưng.
  • rRNA: Tham gia cấu tạo ribosome và có các vùng liên kết hydrogen để duy trì cấu trúc.

Câu 2:

Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây. Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Bộ NST lưỡng bội của loài là      
Bộ NST lưỡng bội của loài là (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Quan sát hình vẽ, ta thấy:
- Ở kì giữa của hình vẽ bên trái có 6 NST kép $\implies n = 6$
- Ở kì giữa của hình vẽ bên phải có 12 NST kép $\implies 2n = 12$
- Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là $2n = 12$ hoặc $2n = 24$ (vì có thể xảy ra thể đa bội chẵn).

Câu 3:

Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH?     
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Diệp lục a là sắc tố chính tham gia trực tiếp vào pha sáng của quá trình quang hợp, nơi năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành năng lượng hóa học dưới dạng ATP và NADPH.

Câu 4:

Trong kĩ thuật chuyển gene vào vi khuẩn E. coli, để nhận biết tế bào chứa DNA tái tổ hợp hay chưa, các nhà khoa học phải chọn thể truyền có     
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong kĩ thuật chuyển gene, gene đánh dấu được sử dụng để nhận biết các tế bào đã nhận được vector tái tổ hợp. Các gene này thường mã hóa các đặc tính dễ nhận biết như khả năng kháng kháng sinh hoặc khả năng tạo ra màu sắc đặc trưng.
  • Gene đánh dấu cho phép các nhà khoa học dễ dàng phân biệt các tế bào đã được biến đổi gene thành công với các tế bào chưa được biến đổi.

Câu 5:

Khi nói về quá trình nhân đôi DNA trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Quá trình nhân đôi DNA (tái bản DNA) có các đặc điểm sau:
  • DNA polymerase chỉ có thể tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
  • Trên mạch khuôn 3’ → 5’, mạch mới được tổng hợp liên tục. Trên mạch khuôn 5’ → 3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.
  • Quá trình nhân đôi DNA diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, G liên kết với C) và bán bảo tồn.
  • Enzyme helicase có vai trò tháo xoắn DNA.
Vậy, đáp án đúng là B: Trong một chạc tái bản, chỉ một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp liên tục.

Câu 7:

Một giống gà siêu trứng có thể đẻ trung bình từ 220 - 250 trứng/năm. Giá trị 220 - 250 này có thể được xem là     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào không chứng minh quá trình thoát hơi nước ở thực vật?       
Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào không chứng minh quá trình thoát hơi nước ở thực vật?   	 (ảnh 1)
Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào không chứng minh quá trình thoát hơi nước ở thực vật?   	 (ảnh 2)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Hình dưới đây mô tả thí nghiệm của Miller và Urey (1953) nhằm kiểm tra giả thuyết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldane:

 Việc tạo ra các hợp chất hữu cơ trong thí nghiệm trên có thể được xem là một bước quan trọng trong việc chứng minh giả thuyêt nào sau đây?  (ảnh 1)

Việc tạo ra các hợp chất hữu cơ trong thí nghiệm trên có thể được xem là một bước quan trọng trong việc chứng minh giả thuyêt nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Hình dưới đây mô tả các thành phần của hệ dẫn truyền tim ở người.

A.

Tim co dãn tự động theo chu kì là do hoạt động của hệ dẫn truyền tim

B.

Các chú thích trên hình là các thành phần của hệ dẫn truyền tim: (1) Nút xoang nhĩ, (3) nút nhĩ thất, (5) bó His, (2) nhánh bó His và (4) mạng lưới Purkinje

C.

Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nút nhĩ thất trong hệ dẫn truyền tim

D.

Khi nồng độ CO2 trong máu tăng, tim sẽ đập nhanh và mạnh, mạch giãn ra làm huyết áp tăng và tăng quá trình vận chuyển máu trong mạch

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Hình dưới đây là kết quả xét nghiệm DNA của 6 đối tượng (ĐT):

 

Biết độ tuổi của các đối tượng xoay quanh độ tuổi phù hợp để làm con hai người bố và mẹ.

A.

ĐT 1 là con của bố mà không phải là con của mẹ

B.

ĐT 2 là con của mẹ và bố

C.

ĐT 3 không phải là con của mẹ và bố

D.

ĐT 2 và 4 là con của bố mẹ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Một loài thực vật, xét 1 gene có 2 allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Nghiên cứu thành phần kiểu gene của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

7/10

16/25

3/10

1/4

4/9

Aa

2/10

8/25

4/10

2/4

4/9

aa

1/10

1/25

3/10

1/4

1/9

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:

A.

Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên

B.

Sự thay đổi thành phần kiểu gene ở F2 có thể do di – nhập gene

C.

Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở F3 không còn khả năng sinh sản

D.

Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Để nghiên cứu ảnh hưởng của chặt phá rừng đến sự thất thoát lượng khoáng trong đất, người ta chọn hai lô trong một khu rừng với điều kiện ban đầu như nhau.

Lô A: Không có chặt phá rừng và không sử dụng thuốc diệt cỏ trong thời gian nghiên cứu.

Lô B: Trải qua ba giai đoạn, giai đoạn I (rừng chưa bị chặt phá), giai đoạn II (rừng bị chặt hoàn toàn và sử dụng thuốc diệt cỏ để ngăn chặn sự phát triển của thảm thực vật nhưng không tiêu diệt hết động vật), giai đoạn III (thuốc diệt cỏ không còn được sử dụng nên thảm thực vật bắt đầu phát triển tự nhiên).

Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở bảng dưới đây:

Giai đoạn

I

II

III

Năm thứ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Sinh khối thực vật (g/m2)

Lô A

780

782

780

779

778

780

782

781

780

779

Lô B

779

781

780

0

0

0

50

120

250

400

Lượng khoáng thất thoát hằng năm (kg/ha)

Lô A

13

9

13

13

14

13

12

13

12

13

Lô B

14

10

13

65

72

76

55

35

20

18

A.

a) Ở lô B, giai đoạn I có sinh khối thực vật lớn nhất và lượng khoáng thất thoát hằng năm là nhỏ nhất

B.

b) Ở lô B, giai đoạn II có lượng khoáng thất thoát hằng năm tăng làm lượng khoáng trong đất giảm dần

C.

Ở lô B, giai đoạn III xảy ra diễn thế nguyên sinh với sinh khối thực vật tăng dần

D.

Nghiên cứu này cho thấy chặt phá rừng có thể làm giảm sự thất thoát lượng khoáng trong đất

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP