JavaScript is required
Danh sách đề

Đề ôn thi Tốt nghiệp THPT Sinh học có đáp án (2025 mới)

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Bốn loại nucleotide cấu tạo nên DNA phân biệt với nhau bởi thành phần nào dưới đây?

Đáp án
Bốn loại nucleotide (A, T, G, C) cấu tạo nên DNA khác nhau ở base nitrogenous. Đường và nhóm phosphate là giống nhau ở cả bốn loại.

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bốn loại nucleotide (A, T, G, C) cấu tạo nên DNA khác nhau ở base nitrogenous. Đường và nhóm phosphate là giống nhau ở cả bốn loại.

Câu 2:

Hình dưới đây mô tả quá trình phân bào ở tế bào động vật. Hãy cho biết tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào?      
Hình dưới đây mô tả quá trình phân bào ở tế bào động vật. Hãy cho biết tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào?  	 (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hình ảnh cho thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Đây là đặc điểm của kì giữa nguyên phân.
  • Kì giữa giảm phân I: Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • Kì giữa giảm phân II: Các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • Kì sau giảm phân I: Các NST kép phân li về 2 cực của tế bào.

Câu 3:

Trong hệ tiêu hoá ở người, các bộ phận vừa diễn ra quá trình tiêu hoá cơ học, vừa diễn ra quá trình tiêu hoá hoá học là     
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Miệng: Tiêu hóa cơ học (nhai, nghiền thức ăn) và tiêu hóa hóa học (enzyme amylase trong nước bọt phân giải tinh bột).
Dạ dày: Tiêu hóa cơ học (co bóp) và tiêu hóa hóa học (enzyme pepsin phân giải protein).
Ruột non: Tiêu hóa cơ học (nhu động) và tiêu hóa hóa học (enzyme từ tuyến tụy, gan, ruột non phân giải carbohydrate, protein, lipid).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta xét các phát biểu:
  • I. Sai. Ví dụ: giun đất hô hấp qua da.
  • II. Đúng. Khi lên cạn, cá không thể hô hấp hiệu quả vì các phiến mang bị khô và dính lại, làm giảm diện tích trao đổi khí.
  • III. Sai. Chim không có phế nang, mà có hệ thống ống khí và túi khí.
  • IV. Sai. Một số loài cá có thể hô hấp bằng da hoặc các cơ quan khác ngoài mang.
Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng.

Câu 5:

Khi truy tìm dấu vết để bắt tội phạm, phân tích nào sau đây cho kết quả chính xác nhất?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích DNA là phương pháp chính xác nhất để xác định danh tính của một người dựa trên các dấu vết sinh học để lại hiện trường. Mỗi người có một bộ DNA riêng biệt, và việc phân tích DNA có thể cho kết quả chính xác cao, giúp xác định tội phạm một cách hiệu quả.
  • Lipid, carbohydrate, protein cũng có thể được phân tích nhưng độ chính xác không cao bằng DNA.

Câu 6:

Hình dưới đây mô tả bộ NST của người bình thường và người bị bệnh. Phát biểu nào dưới đây đúng?

Hình dưới đây mô tả bộ NST của người bình thường và người bị bệnh. Phát biểu nào dưới đây đúng? (ảnh 1)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Sự giống nhau của “hiệu ứng thắt cổ chai” và “hiệu ứng sáng lập” là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n = 6 đã xuất hiện đột biến thể ba nhiễm. Tế bào nào ở hình 7 chứa bộ nhiễm sắc thể của thể đột biến này?

 Tế bào nào ở hình 7 chứa bộ nhiễm sắc thể của thể đột biến này?  	 (ảnh 1)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Trong một ao nuôi, mối quan hệ nào có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn?      
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Hình dưới đây mô tả thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật.  Sau một thời gian thí nghiệm, người ta  đổ nước vào bình qua phễu. Biết rằng thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định.

A.

Thí nghiệm trên cho thấy quá trình hô hấp sử dụng khí oxygene

B.

Nước vôi sẽ bị vẩn đục khi tiến hành rót nước từ từ từng ít một vào bình qua phễu

C.

Nếu thay hạt nảy mầm trong bình bằng hạt nảy mầm đã chết và được khử trùng thì nước vôi trong ống nghiệm không vẩn đục

D.

Thí nghiệm này chỉ thành công trong điều kiện không có ánh sáng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Một tế bào sinh tinh có kiểu gene ABabDd đang giảm phân, trong đó cặp NST chứa hai cặp gene A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp D, d và các cặp NST khác phân li bình thường. Biết các gene không xảy ra hoán vị.

A.

Kết thúc quá trình giảm phân tạo ra 4 giao tử đột biến

B.

Giao tử được tạo ra có thể có kiểu gene AB hoặc abDd

C.

Các giao tử được tạo ra có bộ NST là (n + 1) và (n - 1)

D.

Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 2

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Hình bên mô tả mối quan hệ về độ cao mỏ khác nhau giữa các nhóm cá thể của hai loài chim sẻ ăn hạt G. fuliginosaG.fortis thuộc quần đảo Galapagos qua thời gian dài trong hai trường hợp: khi sống chung trên một đảo (Hình A), khi sống riêng trên hai đảo (Hình B, C). Biết rằng, độ cao mỏ chim có mối tương quan thuận với kích thước hạt.

A.

Khi sống riêng, loài G. fortis có độ cao mỏ rất khác biệt so với loài G. fuliginosa

B.

Khi sống chung, loài G. fortis thích nghi với ăn hạt to, loài G. fuliginosa thích nghi với ăn hạt nhỏ

C.

Khi sống chung, sự cạnh tranh về thức ăn là nguyên nhân chính gây ra sự phân hóa về độ cao mỏ giữa hai loài

D.

Khi sống riêng, loài G. fortis có sự đa dạng về độ cao mỏ hơn so với loài G. fuliginosa

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Một công trình nghiên cứu đã khảo sát sự biến động số lượng cá thể của hai quần thể thuộc hai loài động vật ăn cỏ (loài A và loài B) trong cùng một khu vực sinh sống từ năm 1992 đến năm 2020. Hình sau đây mô tả sự thay đổi số lượng cá thể của hai quần thể A, B trước và sau khi loài động vật săn mồi C xuất hiện trong môi trường sống của chúng. Biết rằng ngoài sự xuất hiện của loài C, điều kiện môi trường sống trong toàn bộ thời gian nghiên cứu không có biến động lớn.

A.

a) Sự giảm kích thước quần thể A là do sự săn mồi của loài C cũng như sự gia tăng kích thước của quần thể B đã tiêu thụ một lượng lớn cỏ

B.

Sự biến động kích thước quần thể A và quần thể B cho thấy loài C chỉ ăn thịt loài A

C.

Có sự trùng lặp ổ sinh thái về dinh dưỡng giữa quần thể A và quần thể B

D.

Trong 5 năm đầu khi có sự xuất hiện của loài C, sự săn mồi của loài C tập trung vào quần thể A, do đó làm giảm áp lực săn mồi lên quần thể B giúp tăng tỉ lệ sống sót của con non trong quần thể B

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP