JavaScript is required
Danh sách đề

Đề ôn thi Tốt nghiệp THPT Sinh học có đáp án (2025 mới)

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Đơn phân của protein là

Đáp án
Protein được cấu tạo từ các đơn phân là các amino acid.
Các nucleotide là đơn phân của nucleic acid (DNA và RNA).
Acid béo là thành phần của lipid (chất béo).
Glucose là một loại đường đơn, là nguồn năng lượng chính cho tế bào.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Đơn phân của protein là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Protein được cấu tạo từ các đơn phân là các amino acid.
Các nucleotide là đơn phân của nucleic acid (DNA và RNA).
Acid béo là thành phần của lipid (chất béo).
Glucose là một loại đường đơn, là nguồn năng lượng chính cho tế bào.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giai đoạn B trong đồ thị là pha S. Trong pha S, DNA nhân đôi.
  • Pha G1: Tế bào tăng trưởng về kích thước, tổng hợp protein và các bào quan.
  • Pha S: DNA nhân đôi.
  • Pha G2: Tế bào tiếp tục tăng trưởng và chuẩn bị cho quá trình phân bào.
  • Pha M: Phân bào (nguyên phân hoặc giảm phân).

Câu 3:

Sơ đồ sau đây mô tả quá trình thay đổi trình tự nucleotide tại 1 điểm trên đoạn của gene. Đây là dạng đột biến

Sơ đồ sau đây mô tả quá trình thay đổi trình tự nucleotide tại 1 điểm trên đoạn của gene. Đây là dạng đột biến (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Dựa vào sơ đồ, ta thấy có một cặp nucleotide bị thay thế bằng một cặp nucleotide khác.
  • Đột biến thay thế cặp nucleotide là dạng đột biến điểm, trong đó một cặp nucleotide này được thay thế bằng một cặp nucleotide khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tần số alen $A_1$ được tính như sau:
  • Tần số $A_1 = 0,2A_1A_1 + \frac{0,2A_1A_2}{2} + \frac{0,1A_1A_3}{2} = 0,2 + \frac{0,2}{2} + \frac{0,1}{2} = 0,2 + 0,1 + 0,05 = 0,35$
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chất diệp lục chứa Mg (Magie) ở trung tâm. Thiếu N (Nitơ) và Fe (Sắt) cũng gây ra hiện tượng vàng lá.
Vậy đáp án đúng là B. N, Mg, Fe.

Câu 6:

Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Nhiệt độ 5,6°C gọi là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng phân tử?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

 Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, ở kỉ nào sau đây xảy ra sự phát sinh thú và chim?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Nhận định nào sau đây không đúng về chọn lọc tự nhiên?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của nước đối với thực vật?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Khi nói về đặc trưng nhóm tuổi trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

 Nhận định nào sau đây không đúng về tiến hoá lớn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Vi khuẩn Streptococcus mutans tạo màng sinh học trên bề mặt răng, gây sâu răng. Nghiên cứu chất điều hoà cảm ứng mật độ ở vi khuẩn, ức chế hình thành màng sinh học có thể kiểm soát bệnh sâu răng ở người. Biện pháp này dựa trên cơ sở nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

 Khiếm thính là hiện tượng giảm một phần hay toàn bộ khả năng cảm nhận về âm thanh gây ra bởi môi trường hoặc sai hỏng gene. Khoảng 50% trường hợp là khiếm thính di truyền do gene gây ra, trong đó khiếm thính di truyền không hội chứng chiếm tới 70%. Hiện nay có hơn 160 gene được xác định là có liên quan đến khiếm thính di truyền không hội chứng, trong đó gene GJB2 nằm trên nhiễm sắc thể 13 là một trong những nguyên nhân chính gây bệnh. Nghiên cứu xác định đột biến trong gene GJB2 ở một gia đình người Việt Nam có hai con mắc bệnh khiếm thính không hội chứng. Sau khi so sánh trình tự gene thu được với trình tự gene công bố trên ngân hàng dữ liệu gene quốc tế GenBank, đột biến đồng hợp tử c.235delC đã được tìm thấy ở cả hai bệnh nhi; trong khi cả bố và mẹ hai bệnh nhi này đều mang đột biến dị hợp tử c.235delC. Đây là đột biến di truyền gây bệnh, làm thay đổi khung dịch mã tạo ra một chuỗi polypeptide ngắn hơn gây mất chức năng của protein.

(Nguồn: Nguyễn Thuỳ Dương, Phi Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Xuân, Huỳnh Thị Thu Huệ, Nguyễn Hải Hà, Nguyễn Đăng Tôn, Nguyễn Tuyết Xương, Xác định đột biến gene GJB2 ở một gia đình bệnh nhân có hai con bị khiếm thính, Bệnh viện Nhi trung ương)

Mỗi nhận định sau là đúng hay sai?

a) Bệnh khiếm thính do đột biến gene GJB2 trên NST giới tính X.

b) Đột biến gene GJB2 trội gây bệnh khiếm thính di truyền.

c) Đột biến gene GJB2 làm giảm số lượng amino acid được tổng hợp trong quá trình dịch mã.

d) Kết quả của nghiên cứu có ý nghĩa lớn trong công tác tư vấn di truyền về bệnh khiếm thính do di truyền.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP