JavaScript is required
Danh sách đề

Đề ôn thi Tốt nghiệp THPT Sinh học có đáp án (2025 mới) - Đề 22

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Hình dưới đây mô tả một đoạn chuỗi polypeptide.
Hình dưới đây mô tả một đoạn chuỗi polypeptide. Kí hiệu X và Y lần lượt là (ảnh 1)

Kí hiệu X và Y lần lượt là

A.
amino acid và liên kết peptide
B.

nucleotide và liên kết phosphodiester

C.
nucleotide và liên kết hydrogen
D.
glucose và liên kết peptide
Đáp án
Đáp án đúng:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Hình dưới đây mô tả một đoạn chuỗi polypeptide.
Hình dưới đây mô tả một đoạn chuỗi polypeptide. Kí hiệu X và Y lần lượt là (ảnh 1)

Kí hiệu X và Y lần lượt là

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong kỳ trung gian, DNA nhân đã nhân đôi. Sau đó, ở quá trình nguyên phân (kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối), số lượng DNA không thay đổi. Vì vậy, đồ thị 4 là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
F1 có kiểu gen là: AaBbDdEe.

Đa bội hóa F1 sẽ tạo ra kiểu gen: aaBbDdEe.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Rễ cây hấp thụ ion K+ chủ động (cần ATP) khi nồng độ ion K+ ở rễ cao hơn nồng độ ion K+ ở đất.

  • Trường hợp 1: Nồng độ K+ ở rễ (0,2%) < nồng độ K+ ở đất (0,5%). Cần ATP để vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ.
  • Trường hợp 2: Nồng độ K+ ở rễ (0,3%) = nồng độ K+ ở đất (0,3%). Không cần ATP (có thể hấp thụ thụ động).
  • Trường hợp 3: Nồng độ K+ ở rễ (0,4%) < nồng độ K+ ở đất (0,6%). Cần ATP để vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ.
  • Trường hợp 4: Nồng độ K+ ở rễ (0,5%) > nồng độ K+ ở đất (0,2%). Hấp thụ thụ động không cần ATP.

Vậy đáp án là trường hợp 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lai xa là phép lai giữa các loài khác nhau hoặc chi khác nhau. Trong trường hợp này, ngựa và lừa là hai loài khác nhau, do đó việc tạo ra con la là kết quả của lai xa.

Câu 6:

Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp là sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Trung sinh?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Giả sử một đoạn NST có 5 gene I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Giả sử một đoạn NST có 5 gene I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Khi nói về mức phản ứng của kiểu gene, điều nào sau đây không đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gene, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gene đồng hợp lặn về cả 2 cặp gene trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp NST thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với

phép lai trên?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Hình a. miêu tả quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào. Cơ chế này gồm bốn bước được biểu diễn bởi 4 số được đánh dấu tròn từ 1 đến 4 . Bốn bệnh nhân E, F, G và H mỗi người bị rối loạn tại một bước, tương ứng là bước 1, 2, 3, 4 trong quá trình gồm bốn bước này. Có hai test kiểm tra cho những bệnh nhân này.

- Test 1: Tách tế bào cơ từ mỗi bệnh nhân và tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau được xác định (Hình b).

- Test 2: Mỗi bệnh nhân được tiêm một lượng insulin tương ứng với khối lượng cơ thể và nồng độ glucose máu của họ được đo tại các thời điểm khác nhau sau khi tiêm (Hình c).

Hình a. miêu tả quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào. Cơ chế này gồm bốn bước được biểu diễn bởi 4 số được đánh dấu tròn từ 1 đến 4 . Bốn bệnh nhân E, F, G và H mỗi người bị rối loạn tại một bước, tương ứng là bước 1, 2, 3, 4 trong quá trình gồm bốn bước này. Có hai test kiểm tra cho những bệnh nhân này. - Test 1: Tách tế bào cơ từ mỗi bệnh nhân và tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau được xác định (Hình b). - Test 2: Mỗi bệnh nhân được tiêm một lượng insulin tương ứng với khối lượng cơ thể và nồng độ glucose máu của họ được đo tại các thời điểm khác nhau sau khi tiêm (Hình c). Hình a. Quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào Hình b. Tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau 	 Hình c. Nồng độ glucose trong huyết tương tại các thời điểm khác nhau a) Đường 1 sự liên kết giữa insulin và thụ thể diễn ra bình thường ở bệnh nhân G. b) Đường 2 và 3 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân F. c) Đường 3 ghi kết quả kiểm tra của bệnh nhân E. d) Đường 1 và 4 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân H. (ảnh 1)

Hình a. Quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào

Hình a. miêu tả quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào. Cơ chế này gồm bốn bước được biểu diễn bởi 4 số được đánh dấu tròn từ 1 đến 4 . Bốn bệnh nhân E, F, G và H mỗi người bị rối loạn tại một bước, tương ứng là bước 1, 2, 3, 4 trong quá trình gồm bốn bước này. Có hai test kiểm tra cho những bệnh nhân này. - Test 1: Tách tế bào cơ từ mỗi bệnh nhân và tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau được xác định (Hình b). - Test 2: Mỗi bệnh nhân được tiêm một lượng insulin tương ứng với khối lượng cơ thể và nồng độ glucose máu của họ được đo tại các thời điểm khác nhau sau khi tiêm (Hình c). Hình a. Quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào Hình b. Tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau 	 Hình c. Nồng độ glucose trong huyết tương tại các thời điểm khác nhau a) Đường 1 sự liên kết giữa insulin và thụ thể diễn ra bình thường ở bệnh nhân G. b) Đường 2 và 3 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân F. c) Đường 3 ghi kết quả kiểm tra của bệnh nhân E. d) Đường 1 và 4 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân H. (ảnh 2)

Hình b. Tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau

Hình a. miêu tả quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào. Cơ chế này gồm bốn bước được biểu diễn bởi 4 số được đánh dấu tròn từ 1 đến 4 . Bốn bệnh nhân E, F, G và H mỗi người bị rối loạn tại một bước, tương ứng là bước 1, 2, 3, 4 trong quá trình gồm bốn bước này. Có hai test kiểm tra cho những bệnh nhân này. - Test 1: Tách tế bào cơ từ mỗi bệnh nhân và tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau được xác định (Hình b). - Test 2: Mỗi bệnh nhân được tiêm một lượng insulin tương ứng với khối lượng cơ thể và nồng độ glucose máu của họ được đo tại các thời điểm khác nhau sau khi tiêm (Hình c). Hình a. Quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào Hình b. Tỉ lệ phần trăm tế bào gắn với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau 	 Hình c. Nồng độ glucose trong huyết tương tại các thời điểm khác nhau a) Đường 1 sự liên kết giữa insulin và thụ thể diễn ra bình thường ở bệnh nhân G. b) Đường 2 và 3 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân F. c) Đường 3 ghi kết quả kiểm tra của bệnh nhân E. d) Đường 1 và 4 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân H. (ảnh 3)

Hình c. Nồng độ glucose trong huyết tương tại các thời điểm khác nhau

a) Đường 1 sự liên kết giữa insulin và thụ thể diễn ra bình thường ở bệnh nhân G.

b) Đường 2 và 3 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân F.

c) Đường 3 ghi kết quả kiểm tra của bệnh nhân E.

d) Đường 1 và 4 tương ứng ghi kết quả của Test 1 và 2 của bệnh nhân H

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP