JavaScript is required
Danh sách đề

Đề ôn thi Tốt nghiệp THPT Sinh học có đáp án (2025 mới)

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Phát biểu nào sau đây không đúng về chu kì tế bào?

Đáp án
Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ lần phân bào này đến lần phân bào kế tiếp. Chu kì tế bào gồm kì trung gian (G1, S, G2) và pha M (nguyên phân). Kì trung gian chiếm phần lớn thời gian của chu kì tế bào. Thời gian chu kì tế bào khác nhau ở các loại tế bào khác nhau trong cơ thể. Ví dụ, tế bào thần kinh không phân chia, tế bào biểu mô ruột phân chia nhanh hơn tế bào gan. Do đó, phát biểu 'Thời gian chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau' là không đúng.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Phát biểu nào sau đây không đúng về chu kì tế bào?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ lần phân bào này đến lần phân bào kế tiếp. Chu kì tế bào gồm kì trung gian (G1, S, G2) và pha M (nguyên phân). Kì trung gian chiếm phần lớn thời gian của chu kì tế bào. Thời gian chu kì tế bào khác nhau ở các loại tế bào khác nhau trong cơ thể. Ví dụ, tế bào thần kinh không phân chia, tế bào biểu mô ruột phân chia nhanh hơn tế bào gan. Do đó, phát biểu 'Thời gian chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau' là không đúng.

Câu 2:

DNA khác RNA ở đặc điểm:    
Lời giải:
Đáp án đúng: C
DNA và RNA khác nhau ở loại đường cấu tạo nên bộ khung đường-phosphate.
DNA chứa đường deoxyribose, còn RNA chứa đường ribose.

Câu 3:

Kí hiệu (2) mô tả cơ chế di truyền nào sau đây?      
Kí hiệu (2) mô tả cơ chế di truyền nào sau đây?  	 (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Kí hiệu (2) trong hình mô tả quá trình phiên mã, trong đó thông tin di truyền từ DNA được sao chép thành RNA.

Câu 4:

Khi nói về đột biến gene, kết luận nào sau đây không đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đáp án C không đúng vì không phải tất cả các đột biến gene đều được di truyền cho đời sau. Đột biến gene chỉ được di truyền khi nó xảy ra ở tế bào sinh dục (tế bào trứng hoặc tế bào tinh trùng). Nếu đột biến xảy ra ở tế bào soma (tế bào cơ thể) thì nó sẽ không được di truyền.
  • A đúng vì đột biến gene có thể xảy ra một cách tự nhiên do sai sót trong quá trình nhân đôi DNA.
  • B sai. Cơ thể mang đột biến gene trội, kiểu hình có thể biểu hiện hoặc không.
  • D đúng vì tần số đột biến gene phụ thuộc vào nhiều yếu tố.

Câu 5:

Dưới đây là sơ đồ ví dụ về quy luật di truyền ngoài nhân. Dựa vào thông tin trên sơ đồ hãy cho biết kết luận nào sau đây là đúng?

Dưới đây là sơ đồ ví dụ về quy luật di truyền ngoài nhân. Dựa vào thông tin trên sơ đồ hãy cho biết kết luận nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Lời giải:
Đáp án đúng: undefined

Câu 6:

Restrictase và ligase tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gene?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gene: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABGEDCH. Dạng đột biến này

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Cho các cặp cơ quan:

(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. 

(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.

(4) Cánh bướm và cánh chim.

Những cặp cơ quan tương đồng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Trong quá trình phát sinh loài người, sự hình thành con người có dáng đứng thẳng, có hộp sọ với kích thước lớn là kết quả của quá trình     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Trong quần thể của một loài động vật có bộ NST lưỡng bội đã xuất hiện một đột biến lặn gây chết cho thể đột biến. Trong trường hợp nào sau đây, đột biến sẽ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể?     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp?     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Ở loài cá bảy màu Poecilia reticulata, cá đực trưởng thành có các chấm màu trên cơ thể, trong khi cá con và cá cái trưởng thành thì không. Đặc điểm này được chi phối bởi các quy luật di truyền. Trong một nghiên cứu, cá bảy màu đực và cái của nhiều quần thể có tính đa dạng di truyền khác nhau được thu thập từ địa điểm và được đưa vào nuôi cùng với nhau trong một môi trường biệt lập không có các loài ăn thịt.

Quần thể cá bảy màu nói trên được nuôi trong điều kiện không đổi qua vài thế hệ, sau đó được chia thành hai nhóm. Một nhóm được chuyển sang nuôi ở hồ nhân tạo có một cá thể cá ăn thịt ăn cá bảy màu, nhóm còn lại được chuyển sang nuôi ở một hồ nhân tạo khác không có cá ăn thịt.

Các điều kiện khác được giữ nguyên và duy trì không đổi trong suốt thời gian thí nghiệm. Hai nhóm tiếp tục được nuôi ở điều kiện mới thêm vài thế hệ nữa. Ở nhiều thời điểm khác nhau trong suốt quá trình thí nghiệm, người ta đếm số chấm màu trên cơ thể của các cá thể cá đực trưởng thành, tính toán giá trị trung bình và xây dựng được đồ thị dưới đây. Các thanh dọc thể hiện độ lệch chuẩn của giá trị trung bình.


Yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân cho sự thay đổi về giá trị trung bình của số chấm màu ở cá đực trưởng thành trong môi trường không có kẻ thù là cá ăn thịt?     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Ở loài cá bảy màu Poecilia reticulata, cá đực trưởng thành có các chấm màu trên cơ thể, trong khi cá con và cá cái trưởng thành thì không. Đặc điểm này được chi phối bởi các quy luật di truyền. Trong một nghiên cứu, cá bảy màu đực và cái của nhiều quần thể có tính đa dạng di truyền khác nhau được thu thập từ địa điểm và được đưa vào nuôi cùng với nhau trong một môi trường biệt lập không có các loài ăn thịt.

Quần thể cá bảy màu nói trên được nuôi trong điều kiện không đổi qua vài thế hệ, sau đó được chia thành hai nhóm. Một nhóm được chuyển sang nuôi ở hồ nhân tạo có một cá thể cá ăn thịt ăn cá bảy màu, nhóm còn lại được chuyển sang nuôi ở một hồ nhân tạo khác không có cá ăn thịt.

Các điều kiện khác được giữ nguyên và duy trì không đổi trong suốt thời gian thí nghiệm. Hai nhóm tiếp tục được nuôi ở điều kiện mới thêm vài thế hệ nữa. Ở nhiều thời điểm khác nhau trong suốt quá trình thí nghiệm, người ta đếm số chấm màu trên cơ thể của các cá thể cá đực trưởng thành, tính toán giá trị trung bình và xây dựng được đồ thị dưới đây. Các thanh dọc thể hiện độ lệch chuẩn của giá trị trung bình.


Sự khác biệt về giá trị số chấm trung bình ở cá đực trưởng thành trong giai đoạn 6 đến 20 tuần của thí nghiệm là ví dụ cho     
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Thí nghiệm tổng hợp DNA, RNA, protein nhân tạo bằng cách bố trí ba ống nghiệm I, II, III và bổ sung thêm các thành phần như ở bảng sau:

Ống nghiệm

Thành phần riêng

Thành phần chung

I

Các yếu tố cần cho tái bản DNA

Gene P; phân tử mRNA; các loại nucleotide tự do A, T, U, G, C; 20 loại amino acid tự do.

II

Các yếu tố cần cho quá trình phiên mã

III

Các yếu tố cần cho quá trình dịch mã

Khi tiến hành do sơ ý, nhãn đánh dấu các ống nghiệm bị nhòe không còn phân biệt được các ống nghiệm I, II và III nên nhóm nghiên cứu đã ghi tạm thời lại các nhãn là X, Y, Z và xác định tỉ lệ các loại nucleotide tự do A, T, U, G, C còn lại trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian thí nghiệm để đánh dấu lại và thu được kết quả như sau:

Ống nghiệm

Nồng độ các loại nucleotide còn lại trong mỗi ống nghiệm (%)

A

T

U

G

C

X

100

100

100

100

100

Y

35

100

25

25

15

Z

15

15

100

35

35

A.

Các ống nghiệm X, Y, Z lần lượt tương ứng với các ống nghiệm III, II, I

B.

Trong quá trình thí nghiệm, ở ống nghiệm I cần tăng nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hydrogene giữa hai mạch đơn của DNA. Nếu một gene Q dài bằng gene P nhưng có tỉ lệ A+T/G+C lớn hơn gene P thì nhiệt độ cần để tách hoàn toàn hai mạch đơn của gene Q lớn hơn so với gene P

C.

Trong quá trình thí nghiệm, ở ống nghiệm III, nếu cả 20 loại amino acid tự do được sử dụng để dịch mã thì đã có 20 loại tRNA được huy động để vận chuyển các amino acid

D.

Muốn thu được đột biến gene với tần số cao thì nên sử dụng các tác nhân gây đột biến gene tác động vào ống nghiệm Z

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Cho hình minh họa về hai quần xã 1 và 2:

A.

Trong quần xã 1, loài A có độ phong phú tương đối cao nhất 

B.

Hai quần xã 1 và 2 có độ đa dạng giống nhau

C.

Quần xã 1 nhiều khả năng ổn định hơn quần xã 2

D.

Trong quần xã 2, loài có độ phong phú tương đối cao nhất là loài B

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP