28 câu hỏi 60 phút
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Phát biểu nào sau đây không đúng về chu kì tế bào?
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả bốn bình đều đựng hạt của một giống lúa:
- Bình 1 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm.
- Bình 2 chứa 1 kg hạt khô.
- Bình 3 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín.
- Bình 4 chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm.
Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở bốn bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm.
Nhiệt độ ở cả bốn bình đều tăng
Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất
Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm
Nồng độ O2 ở bình 3 tăng
Ở một loài thú, tiến hành phép lai P: , thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau.
a) F1 có 40 loại kiểu gene
Khoảng cách giữa gene A và gene B là 40cM
F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gene
F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng
Thí nghiệm tổng hợp DNA, RNA, protein nhân tạo bằng cách bố trí ba ống nghiệm I, II, III và bổ sung thêm các thành phần như ở bảng sau:
Ống nghiệm |
Thành phần riêng |
Thành phần chung |
I |
Các yếu tố cần cho tái bản DNA |
Gene P; phân tử mRNA; các loại nucleotide tự do A, T, U, G, C; 20 loại amino acid tự do. |
II |
Các yếu tố cần cho quá trình phiên mã |
|
III |
Các yếu tố cần cho quá trình dịch mã |
Khi tiến hành do sơ ý, nhãn đánh dấu các ống nghiệm bị nhòe không còn phân biệt được các ống nghiệm I, II và III nên nhóm nghiên cứu đã ghi tạm thời lại các nhãn là X, Y, Z và xác định tỉ lệ các loại nucleotide tự do A, T, U, G, C còn lại trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian thí nghiệm để đánh dấu lại và thu được kết quả như sau:
Ống nghiệm |
Nồng độ các loại nucleotide còn lại trong mỗi ống nghiệm (%) |
||||
A |
T |
U |
G |
C |
|
X |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Y |
35 |
100 |
25 |
25 |
15 |
Z |
15 |
15 |
100 |
35 |
35 |
Các ống nghiệm X, Y, Z lần lượt tương ứng với các ống nghiệm III, II, I
Trong quá trình thí nghiệm, ở ống nghiệm I cần tăng nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hydrogene giữa hai mạch đơn của DNA. Nếu một gene Q dài bằng gene P nhưng có tỉ lệ A+T/G+C lớn hơn gene P thì nhiệt độ cần để tách hoàn toàn hai mạch đơn của gene Q lớn hơn so với gene P
Trong quá trình thí nghiệm, ở ống nghiệm III, nếu cả 20 loại amino acid tự do được sử dụng để dịch mã thì đã có 20 loại tRNA được huy động để vận chuyển các amino acid
Muốn thu được đột biến gene với tần số cao thì nên sử dụng các tác nhân gây đột biến gene tác động vào ống nghiệm Z
Cho hình minh họa về hai quần xã 1 và 2:
Trong quần xã 1, loài A có độ phong phú tương đối cao nhất
Hai quần xã 1 và 2 có độ đa dạng giống nhau
Quần xã 1 nhiều khả năng ổn định hơn quần xã 2
Trong quần xã 2, loài có độ phong phú tương đối cao nhất là loài B