28 câu hỏi 60 phút
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho hình sau mô tả một thí nghiệm về hô hấp ở thực vật:
Hình trên mô tả thí nghiệm quá trình hô hấp tiêu thụ O2
Sau một thời gian, cốc nước vôi trong sẽ bị vẩn đục
Việc rót nước từ từ vào bình chứa hạt có tác dụng đẩy không khí ra khỏi bình đi vào ống thuỷ tinh hình chữ U
Trong bình chứa hạt nảy mầm, lượng CO2 giảm dần và lượng O2 tăng dần
Ở loài chuột, tính trạng màu lông được quy định bởi 1 gene có 4 allele trên NST thường, các allele trội là trội hoàn toàn. Cho 6 con P (kí hiệu là a, b, c, d, e, f) thuộc loài này thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai 1 (P): ♂ lông đen (a) × ♀ lông đen (b) tạo ra F1 có 75% con lông đen : 25% con lông nâu.
- Phép lai 2 (P): ♂ lông vàng (c) × ♀ lông trắng (d) tạo ra F1 có 100% con lông vàng
- Phép lai 3 (P): ♂ lông nâu (e) × ♀ lông vàng (f) tạo ra F1 có 25% con lông trắng : 25% con lông vàng : 50% con lông nâu
Có 2 kiểu gene quy định kiểu hình lông nâu
Nếu chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình F1 tạo ra từ các phép lai trên, xác định chính xác kiểu gene của 4 trong 6 con P
Cho con (d) giao phối với con (e) tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gene giống tỉ lệ kiểu hình
Cho con (a) giao phối với con (f), đời con có thể có tỉ lệ 50% con lông đen : 50% con lông vàng
Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gene AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng colchicine để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gene và đột biến cấu trúc NST
Trong các cây này, có cây mang kiểu gene aabbddEE
Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử
Tất cả các cây này đều có kiểu hình giống nhau
Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gene
Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài A, B, C, D, E, G, H. Trong đó A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Các loài sinh vật trong quần xã có mối quan hệ dinh dưỡng thể hiện trong sơ đồ sau:
Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng
Trong lưới thức ăn có 8 chuỗi thức ăn
Khi kích thước quần thể loài E bị giảm thì số lượng cá thể của loài B và D tăng
Khi loài A bị nhiễm độc thì loài H có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất