28 câu hỏi 60 phút
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Nếu thêm uracil (U) có đánh dấu phóng xạ vào môi trường nuôi cấy của tế bào vi khuẩn thì đại phân tử nào sau đây sẽ có uracil (U) đánh dấu?
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Bảng sau đây thể hiện kết quả một số chỉ số nội môi của người A và người B. Kết quả xét nghiệm được thực hiện khi hai người này ở trạng thái nghỉ ngơi và đã nhịn ăn trong vòng 12 giờ.
|
Chỉ số |
Người A |
Người B |
Giá trị bình thường |
|
Cholesterol toàn phần |
6,9 |
4,5 |
3,9 - 5,2 mmol/L |
|
Glucose |
5,3 |
10,2 |
3,9 - 6,4 mmol/L |
|
Calcium |
1,5 |
2,4 |
2,2 - 2,5 mmol/L |
|
Huyết áp (tối đa/tối thiểu) |
96/58 |
143/87 |
Tối đa: 91 - 139 mmHg Tối thiểu: 61 - 89 mmHg |
Người B có thể bị bệnh tiểu đường
Người A có thể bị bệnh huyết áp thấp
Tốc độ máu chảy trong động mạch cánh tay của người B cao hơn với người bình thường
Người A nên hạn chế thức ăn nhiều dầu mỡ
Ở một loài động vật, xét hai gene phân li độc lập, mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn và cả hai gene đều biểu hiện ở cả hai giới. Cho biết ở loài này có cặp NST giới tính là XX và XY. Nếu không xét tính đực và tính cái thì quần thể có tối đa sáu loại kiểu hình về hai tính trạng này; số loại kiểu gene ở giới đực gấp hai lần số loại kiểu gene ở giới cái
Một cá thể giảm phân tạo ra tối đa 8 loại giao tử về hai gene trên
Trong quần thể có tối đa 378 kiểu phép lai về hai gene trên
Hai gene này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau
Trong quần thể, số loại giao tử cái nhiều hơn số loại giao tử đực
Hình bên mô tả sự biến đổi tần số allele a ở ba quần thể (1), (2), (3) của một loài chuột đang chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên qua các thế hệ. Trong đó, allele A quy định màu lông đen có ưu thế thích nghi hơn và trội hoàn toàn so với allele a quy định màu lông trắng. Biết kích thước ban đầu của các quần thể (1), (2), (3) lần lượt là 20, 1000, 20 cá thể.
Tần số allele a của quần thể (3) biến động ít hơn so với quần thể (2)
Yếu tố ngẫu nhiên có thể đào thải toàn allele trội có lợi ra khỏi quần thể
Ở thế hệ 50, quần thể (3) chỉ toàn các cá thể có kiểu gene AA
Ở thế hệ 35, quần thể (1) chỉ toàn các cá thể có kiểu hình lông trắng
Hình dưới đây biểu thị sự biến động về nhiệt độ giả định cao nhất và thấp nhất theo tháng ở một vùng. Thời gian sinh trưởng từ khi bắt đầu nuôi trong môi trường tự nhiên đến khi xuất chuồng của các giống vật nuôi A, B, C và D tối thiểu là 160 ngày. Bảng dưới đây cho biết giới hạn sinh thái về nhiệt độ của bốn giống vật nuôi này. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của môi trường không ảnh hưởng đến sức sống của các giống vật nuôi đang nghiên cứu. Khi nhiệt độ môi trường thấp hơn giới hạn dưới hoặc cao hơn giới hạn trên của mỗi giống vật nuôi thì chúng sẽ bị chết.
Giống A phù hợp để chăn thả ở vùng này
Có thể nuôi giống D từ tháng hai để đảm bảo năng suất khi xuất chuồng là cao nhất
Để đảm bảo đủ thời gian xuất chuồng, giống C là phù hợp nhất chăn thả ở vùng này
Không thể nuôi được giống B trong 160 ngày để xuất chuồng ở vùng này