Câu hỏi:
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gene giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gene ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là bao nhiêu?
Đáp án đúng:
- Một tế bào không xảy ra hoán vị tạo ra tối đa 2 loại giao tử.
- Một tế bào xảy ra hoán vị tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Số phân tử DNA sau khi 3 phân tử nhân đôi 5 lần là: 3 * 2^5 = 3 * 32 = 96 phân tử.
Tổng số phân tử DNA con là 16 - 3 + 96 = 13 + 96 = 109.
- A: bình thường, a: bạch tạng
- B: mắt nhìn màu bình thường, b: mù màu
Xét bệnh bạch tạng:
- (I-1) và (I-2) đều bình thường nhưng sinh con gái (II-5) bị bệnh bạch tạng => (I-1) và (I-2) đều có kiểu gen dị hợp Aa
- Ta có sơ đồ: Aa x Aa => 1AA : 2Aa : 1aa.
=> (II-6) có kiểu gen (1/3AA : 2/3Aa).
=> (II-6) x aa => (1/3AA : 2/3Aa) x aa
=> Đời III, người (III-13) có kiểu gen (1/3Aa : 2/3aa).
- Xét cặp (III-13) x (III-14). Ta có sơ đồ:
+ (III-13) có kiểu gen (1/3Aa : 2/3aa) x Aa
=> Để (IV-16) bị bạch tạng thì (III-13) phải có kiểu gen Aa.
Xác suất: 1/3Aa x Aa => (1/3 x 1/2aa) = 1/6aa
=> Xác suất để (IV-16) không bị bệnh bạch tạng là: 1 - 1/6 = 5/6
Xét bệnh mù màu:
- (I-2) có kiểu gen $X^BY$, (I-1) có kiểu gen $X^BX^b$ (vì II.8 có kiểu gen $X^bX^b$) => (II-6) có kiểu gen $X^BX^B$ hoặc $X^BX^b$
+ Nếu II.6 có kiểu gen $X^BX^B$ => (III-13) có kiểu gen $X^BY$ => con trai III.16 không bị mù màu
+ Nếu II.6 có kiểu gen $X^BX^b$ => III.13 có kiểu gen $X^BY$ hoặc $X^bY$, ta xét:
- Nếu III.13 có kiểu gen $X^BY$ thì (III-14) phải có kiểu gen $X^BX^b$ (Vì IV.16 có kiểu gen $X^bY$) => Xác suất sinh ra con trai bị mù màu là: $1/2 X^b x 1Y = 1/2$. Xác suất có con trai không bị mù màu: $1/2$
- (III-14) có kiểu gen $X^BX^B$ hoặc $X^BX^b$ (Vì bà ngoại I.1 có kiểu gen $X^BX^b$)
+ Xác suất (II-6) có kiểu gen $X^BX^b$ = $1/2$
=> Ta có (II-6) x $X^BY$ => $1/2 X^BX^b$ x $X^BY$ => (III-13) có kiểu gen ($3/4X^BY$ : $1/4 X^bY$)
=> Để (IV-16) bị mù màu thì: 1/4 $X^bY$ x 1/2 $X^BX^b$ => 1/4 * 1/2 * 1/2 = 1/16
=> Để (IV-16) không bị mù màu thì: 1 - 1/16 = 15/16
=> Xác suất (IV-16) chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:
+ Chỉ bị bạch tạng: (1/6) * (15/16) = 15/96
+ Chỉ bị mù màu: (5/6) * (1/16) = 5/96
=> Vậy xác suất cần tìm: (15+5)/96 = 20/96 = 5/24 = 10/48 (Không có đáp án, xem lại).
Giải lại:
- Xác suất (IV-16) bị bệnh bạch tạng: 1/6
- Để IV-16 không bị bệnh bạch tạng: 5/6
- III.13 có kiểu gen ($3/4X^BY$ : $1/4 X^bY$), (III-14) có kiểu gen 1/2 $X^BX^B$ : 1/2 $X^BX^b$
- $P(X^bY) = 1/4 * 1/2 * 1/2 = 1/16$
- $P(X^BY) = 1 - 1/16 = 15/16$
- Xác suất (IV-16) bị bạch tạng nhưng không bị mù màu: 1/6 * 15/16 = 15/96
- Xác suất (IV-16) không bị bạch tạng nhưng lại bị mù màu: 5/6 * 1/16 = 5/96
=> Vậy xác suất cần tìm: (15+5)/96 = 20/96 = 5/24 = 10/48 = 5/12 * 1/4 = 5/48 + 2/48
=> Vậy là 10/48 = 20/96 = (10/12 + 1/2 * 1/4) = 1/4 (5/6 + 1/24 ) = 5/24
- Xác suất sinh ra con bị mù màu : (1/4 * (1/2 * (1/2))) = 1/16
Ta tính ra chỉ bị 1 bệnh = (5/6 * 1/16 ) + (1/6 * 15/16) = 7/48
Vậy chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích nhất có thể được tạo ra là: E -> A -> B -> C -> D, gồm 5 mắt xích.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả bốn bình đều đựng hạt của một giống lúa:
- Bình 1 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm.
- Bình 2 chứa 1 kg hạt khô.
- Bình 3 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín.
- Bình 4 chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm.
Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở bốn bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm.
Nhiệt độ ở cả bốn bình đều tăng
Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất
Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm
Nồng độ O2 ở bình 3 tăng

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.