Câu hỏi:
Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n = 6 đã xuất hiện đột biến thể ba nhiễm. Tế bào nào ở hình 7 chứa bộ nhiễm sắc thể của thể đột biến này?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Ở thể đột biến ba nhiễm, một cặp nhiễm sắc thể nào đó có 3 chiếc thay vì 2. Vì vậy, số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến là $2n+1 = 6+1 = 7$.
Tế bào 1 có 7 nhiễm sắc thể.
Tế bào 1 có 7 nhiễm sắc thể.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn, chúng sẽ cạnh tranh với nhau để giành nguồn thức ăn đó. Đây là mối quan hệ cạnh tranh.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định số lượng người có kiểu gen được xác định chính xác, ta cần xét:
- Xét bệnh P: Xác định được kiểu gen của những người bị bệnh P là $aa$ (6, 9, 11). Xác định được kiểu gen của những người có bố mẹ sinh ra họ (1, 2, 7, 8) là $Aa$.
- Xét bệnh M: Xác định được kiểu gen của người nam bị bệnh M là $X^bY$ (9, 11). Xác định được kiểu gen của người nữ bị bệnh M là $X^bX^b$ (6).
Vậy, ta có thể xác định kiểu gen chính xác của những người sau:
Ngoài ra ta xác định được kiểu gen của người số 10 là $X^BX^b$.
Tổng cộng, có 9 người có kiểu gen xác định.
- Bệnh P do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định. Quan sát phả hệ, ta thấy bố mẹ (1) và (2) bình thường sinh con gái (6) bị bệnh → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Quy ước: alen A quy định không bị bệnh, alen a quy định bị bệnh.
- Bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Quan sát phả hệ, ta thấy người (11) bị bệnh M nhưng có mẹ và vợ không bị bệnh này → bệnh M do gen lặn nằm trên NST X quy định. Quy ước: alen B quy định không bị bệnh, alen b quy định bị bệnh.
- Xét bệnh P: Xác định được kiểu gen của những người bị bệnh P là $aa$ (6, 9, 11). Xác định được kiểu gen của những người có bố mẹ sinh ra họ (1, 2, 7, 8) là $Aa$.
- Xét bệnh M: Xác định được kiểu gen của người nam bị bệnh M là $X^bY$ (9, 11). Xác định được kiểu gen của người nữ bị bệnh M là $X^bX^b$ (6).
Vậy, ta có thể xác định kiểu gen chính xác của những người sau:
- Người số 1: $AaX^BY$
- Người số 2: $AaX^BX^-$ (chưa xác định được alen trên NST X)
- Người số 6: $aaX^bX^b$
- Người số 7: $AaX^BY$
- Người số 8: $AaX^BX^-$ (chưa xác định được alen trên NST X)
- Người số 9: $aaX^bY$
- Người số 11: $aaX^bY$
Ngoài ra ta xác định được kiểu gen của người số 10 là $X^BX^b$.
Tổng cộng, có 9 người có kiểu gen xác định.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Trình tự tiến hóa trong sinh giới là:
Vậy đáp án là 2143.
- 2. Các chất vô cơ được xúc tác thành các hợp chất hữu cơ đơn giản.
- 1. Hình thành tế bào sơ khai đầu tiên.
- 4. Hình thành các sinh vật nhân thực đơn bào.
- 3. Các sinh vật nhân thực đa bào hình thành.
Vậy đáp án là 2143.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Phân tích sơ đồ ta thấy:
- Bố (A) bị đột biến không phân li cặp NST giới tính ở giảm phân 1, tạo ra 2 loại giao tử đột biến là (1) và (2) mang bộ NST $22 + XX$ và $22 + XY$.
- Mẹ (B) tạo ra 2 loại giao tử bình thường (3) và (4) mang bộ NST $22 + X$.
- Con trai (D) mang NST giới tính XXY, được tạo ra do sự kết hợp của giao tử đột biến (1) mang bộ NST $22 + XX$ của bố với giao tử bình thường (3) mang bộ NST $22 + X$ của mẹ.
- Vậy bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của con trai (D) là: $2n = (22 + XX) + (22 + X) = 44 + XXY = 47$ NST.
- Bố (A) bị đột biến không phân li cặp NST giới tính ở giảm phân 1, tạo ra 2 loại giao tử đột biến là (1) và (2) mang bộ NST $22 + XX$ và $22 + XY$.
- Mẹ (B) tạo ra 2 loại giao tử bình thường (3) và (4) mang bộ NST $22 + X$.
- Con trai (D) mang NST giới tính XXY, được tạo ra do sự kết hợp của giao tử đột biến (1) mang bộ NST $22 + XX$ của bố với giao tử bình thường (3) mang bộ NST $22 + X$ của mẹ.
- Vậy bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của con trai (D) là: $2n = (22 + XX) + (22 + X) = 44 + XXY = 47$ NST.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng