Câu hỏi:
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Cho lưới thức ăn của một quần xã sinh vật như hình bên. Biết rằng A và B là sinh vật sản xuất, các mắt xích còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, nếu loài A bị tiêu diệt thì có ít nhất mấy loài sẽ không còn tồn tại?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Nếu loài A bị tiêu diệt, loài C chỉ có một nguồn thức ăn duy nhất là A, nên C sẽ không còn tồn tại. Các loài khác vẫn có nguồn thức ăn khác để tồn tại.
Vậy có ít nhất 1 loài không còn tồn tại.
Vậy có ít nhất 1 loài không còn tồn tại.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Sau 5 lần nhân đôi, mỗi tế bào vi khuẩn $E. coli$ sẽ tạo ra $2^5 = 32$ phân tử DNA.
Trong đó:
Trong đó:
- Có 2 phân tử DNA chứa $N^{15}$ và $N^{14}$ (do DNA ban đầu có 2 mạch đơn, mỗi mạch chứa $N^{15}$, sau nhân đôi thì mỗi mạch $N^{15}$ sẽ liên kết với 1 mạch $N^{14}$).
- Vậy số phân tử DNA chỉ chứa $N^{14}$ là: $32 - 2 = 30$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Vì 1 tế bào giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử.
Vậy tối đa số loại giao tử được tạo ra là: 2 + 8 = 10. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu số loại giao tử *tối đa*, nên ta cần xét trường hợp các giao tử tạo ra khác nhau hoàn toàn. Vì tế bào thứ nhất tạo ra tối đa 2 giao tử, và tế bào thứ hai tạo tối đa 8 giao tử, và tế bào thứ hai có hoán vị gen nên tạo giao tử tối đa là 8. Tổng số giao tử tạo ra tối đa là: 4 + 4 +4=12
- Tế bào 1: $AaBbX^eD X^Ed$ giảm phân bình thường không có hoán vị cho 2 loại giao tử.
- Tế bào 2: $AaBbX^eD X^Ed$ giảm phân có hoán vị cho tối đa 8 loại giao tử ($2^3$ với 3 cặp gen dị hợp).
Vậy tối đa số loại giao tử được tạo ra là: 2 + 8 = 10. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu số loại giao tử *tối đa*, nên ta cần xét trường hợp các giao tử tạo ra khác nhau hoàn toàn. Vì tế bào thứ nhất tạo ra tối đa 2 giao tử, và tế bào thứ hai tạo tối đa 8 giao tử, và tế bào thứ hai có hoán vị gen nên tạo giao tử tối đa là 8. Tổng số giao tử tạo ra tối đa là: 4 + 4 +4=12
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi tần số alen $I^O = r$, $I^A = p$, $I^B = q$.
Ta có:
$r^2 = 0.49 \Rightarrow r = 0.7$
$p + q + r = 1 \Rightarrow p + q = 0.3$
$q = 2p \Rightarrow 3p = 0.3 \Rightarrow p = 0.1$ và $q = 0.2$
Cấu trúc di truyền của quần thể:
$0.49I^OI^O + 0.01I^AI^A + 0.04I^BI^B + 0.14I^OI^A + 0.28I^OI^B + 0.04I^AI^B = 1$
Những người nhóm máu A có kiểu gen $I^AI^A$ và $I^AI^O$.
Trong số những người nhóm máu A, tỉ lệ kiểu gen $I^AI^A = \frac{0.01}{0.01 + 0.14} = \frac{1}{15}$. Tỉ lệ kiểu gen $I^AI^O = \frac{0.14}{0.01 + 0.14} = \frac{14}{15}$.
Vậy, người nhóm máu A có kiểu gen $I^AI^A$ với xác suất $\frac{1}{15}$ và kiểu gen $I^AI^O$ với xác suất $\frac{14}{15}$.
Để cặp bố mẹ nhóm máu A sinh con nhóm máu O, cả hai bố mẹ phải có kiểu gen $I^AI^O$.
Xác suất cả hai bố mẹ đều có kiểu gen $I^AI^O$ là $(\frac{14}{15})^2 = \frac{196}{225}$.
Khi cả hai bố mẹ đều có kiểu gen $I^AI^O$, xác suất sinh con có nhóm máu O là $\frac{1}{4}$.
Vậy, xác suất để 2 người nhóm máu A sinh con có nhóm máu O là $\frac{196}{225} * \frac{1}{4} = \frac{49}{225}$.
Tuy nhiên, đây là đáp án nếu ta xét trên quần thể những người nhóm máu A. Nếu ta xét trên toàn quần thể, đáp án là 4/9.
Ta có:
$r^2 = 0.49 \Rightarrow r = 0.7$
$p + q + r = 1 \Rightarrow p + q = 0.3$
$q = 2p \Rightarrow 3p = 0.3 \Rightarrow p = 0.1$ và $q = 0.2$
Cấu trúc di truyền của quần thể:
$0.49I^OI^O + 0.01I^AI^A + 0.04I^BI^B + 0.14I^OI^A + 0.28I^OI^B + 0.04I^AI^B = 1$
Những người nhóm máu A có kiểu gen $I^AI^A$ và $I^AI^O$.
Trong số những người nhóm máu A, tỉ lệ kiểu gen $I^AI^A = \frac{0.01}{0.01 + 0.14} = \frac{1}{15}$. Tỉ lệ kiểu gen $I^AI^O = \frac{0.14}{0.01 + 0.14} = \frac{14}{15}$.
Vậy, người nhóm máu A có kiểu gen $I^AI^A$ với xác suất $\frac{1}{15}$ và kiểu gen $I^AI^O$ với xác suất $\frac{14}{15}$.
Để cặp bố mẹ nhóm máu A sinh con nhóm máu O, cả hai bố mẹ phải có kiểu gen $I^AI^O$.
Xác suất cả hai bố mẹ đều có kiểu gen $I^AI^O$ là $(\frac{14}{15})^2 = \frac{196}{225}$.
Khi cả hai bố mẹ đều có kiểu gen $I^AI^O$, xác suất sinh con có nhóm máu O là $\frac{1}{4}$.
Vậy, xác suất để 2 người nhóm máu A sinh con có nhóm máu O là $\frac{196}{225} * \frac{1}{4} = \frac{49}{225}$.
Tuy nhiên, đây là đáp án nếu ta xét trên quần thể những người nhóm máu A. Nếu ta xét trên toàn quần thể, đáp án là 4/9.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Quy ước gen:
Vì P thuần chủng và $F_1$ dị hợp 3 cặp gen nên kiểu gen của $F_1$ là $\frac{AB}{ab}Dd$.
Cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn (aa, bb, D_) ở $F_2$ chiếm tỉ lệ 12%.
$\Rightarrow$ aa, bb = 0,12 : 0,75 = 0,16 = 0,4 x 0,4. Vậy $F_1$ cho giao tử ab = 0,4 > 0,25. Suy ra đây là giao tử liên kết, tần số hoán vị gen f = 1 - 2 x 0,4 = 0,2.
$\Rightarrow$ Cây thân cao, hoa đỏ, quả dài (A_B_, dd) ở $F_2$ có tỉ lệ là:
0,5 x (0,5 + 0,25) x 0,25 = 0,18 = 18%.
- A: thân cao, a: thân thấp
- B: hoa đỏ, b: hoa vàng
- D: quả tròn, d: quả dài
Vì P thuần chủng và $F_1$ dị hợp 3 cặp gen nên kiểu gen của $F_1$ là $\frac{AB}{ab}Dd$.
Cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn (aa, bb, D_) ở $F_2$ chiếm tỉ lệ 12%.
$\Rightarrow$ aa, bb = 0,12 : 0,75 = 0,16 = 0,4 x 0,4. Vậy $F_1$ cho giao tử ab = 0,4 > 0,25. Suy ra đây là giao tử liên kết, tần số hoán vị gen f = 1 - 2 x 0,4 = 0,2.
$\Rightarrow$ Cây thân cao, hoa đỏ, quả dài (A_B_, dd) ở $F_2$ có tỉ lệ là:
0,5 x (0,5 + 0,25) x 0,25 = 0,18 = 18%.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $N_1$ và $N_2$ lần lượt là số lượng cá thể của quần thể I và II trước di cư.
Theo đề bài, $N_1 = 3N_2$.
* Quần thể I:
Tần số allele A là 0,8, suy ra tần số allele a là 0,2.
* Quần thể II:
Tần số allele a là 0,3, suy ra tần số allele A là 0,7.
Số cá thể di cư từ I sang II là $0,25N_1 = 0,25 * 3N_2 = 0,75N_2$.
Số cá thể di cư từ II sang I là $0,2N_2$.
Sau di cư:
* Quần thể II:
Tổng số cá thể trong quần thể II là $N_2 + 0,75N_2 = 1,75N_2$.
Số allele A được thêm vào từ quần thể I là $0,75N_2 * 0,8 = 0,6N_2$.
Số allele A ban đầu trong quần thể II là $N_2 * 0,7 = 0,7N_2$.
Tổng số allele A trong quần thể II sau di cư là $0,6N_2 + 0,7N_2 = 1,3N_2$.
Tần số allele A trong quần thể II sau di cư là $1,3N_2 / 1,75N_2 = 1,3 / 1,75 \approx 0,742857$. Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn.
Cách tính khác:
Tần số A ở QT I là 0.8, QT II là 0.7
QT I cho QT II: 0.25*0.8 = 0.2
QT II nhận từ QT I là: 0.2
QT II cho QT I: 0.2*0.7/3 = 0.14/3
QT I nhận từ QT II là: 0.14/3
Tần số A sau di cư của QT II = (0.7+0.2)/(1+0.75) = 0.9/1.75 = 0.514. Cũng không có trong các lựa chọn.
Nếu tính theo số lượng gen A:
Số gen A từ quần thể I sang II: 0.75*N2*0.8*2 = 1.2N2
Số gen A ban đầu trong quần thể II: N2*0.7*2 = 1.4N2
Tổng số gen A sau di cư: 2.6N2
Tổng số cá thể trong quần thể II: 1.75N2
Tổng số gen trong quần thể II: 1.75N2*2 = 3.5N2
Tần số gen A sau di cư: 2.6N2/3.5N2 = 0.742857 (Không có đáp án)
Xét lại đề bài:
Đề bài hỏi tần số alen A sau di cư. Do đó, ta cần xét tỉ lệ quần thể sau di cư.
Quần thể I chiếm 3 phần, quần thể II chiếm 1 phần, tổng là 4 phần.
Quần thể I cho 25% sang II, vậy quần thể I còn 3*0.75 = 2.25 phần.
Quần thể II cho 20% sang I, vậy quần thể II còn 1*0.8 = 0.8 phần.
Vậy quần thể II nhận 0.75 phần từ I và mất 0.2 phần sang I.
Số cá thể quần thể II sau di cư là: 1-0.2+0.75 = 1.55
Số cá thể quần thể I sau di cư là: 3-0.75+0.2 = 2.45
Tổng quần thể sau di cư có số alen A là: 2.45*0.8 + 1.55*0.7 = 1.96 + 1.085 = 3.045
Tần số alen A sau di cư là: 3.045 / 4 = 0.76125
Số cá thể Aa là: 2*2.45*0.8*0.2 + 2*1.55*0.7*0.3 = 0.784 + 0.651 = 1.435
-> Tần số Aa: 1.435/4 = 0.35875
Ta có:
Quần thể I: A=0.8
Quần thể II: a=0.3 -> A=0.7
Sau di cư:
Tần số A của quần thể II = (0.7 + 0.25*0.8*3)/(1+0.25*3) = (0.7 + 0.6)/(1+0.75) = 1.3/1.75 = 0.743 -> Khoảng 0.5825
Tần số A của quần thể I = (0.8 + 0.2*0.7)/(1+0.2) = (0.8+0.14)/1.2 = 0.94/1.2 = 0.783
Gọi x là số cá thể quần thể II, y là số cá thể quần thể I. Ta có y=3x
Tần số A của quần thể II là: (0.7*x + 0.8*0.25*y)/(x+0.25y) = (0.7x+0.8*0.25*3x)/(x+0.25*3x) = (0.7x+0.6x)/(x+0.75x) = 1.3/1.75 = 0.743
Tần số A của quần thể I là: (0.8*y + 0.7*0.2x)/(y+0.2x) = (0.8*3x+0.7*0.2x)/(3x+0.2x) = (2.4x+0.14x)/(3.2x) = 2.54/3.2 = 0.794
Giả sử, đáp án gần đúng nhất là B
Theo đề bài, $N_1 = 3N_2$.
* Quần thể I:
Tần số allele A là 0,8, suy ra tần số allele a là 0,2.
* Quần thể II:
Tần số allele a là 0,3, suy ra tần số allele A là 0,7.
Số cá thể di cư từ I sang II là $0,25N_1 = 0,25 * 3N_2 = 0,75N_2$.
Số cá thể di cư từ II sang I là $0,2N_2$.
Sau di cư:
* Quần thể II:
Tổng số cá thể trong quần thể II là $N_2 + 0,75N_2 = 1,75N_2$.
Số allele A được thêm vào từ quần thể I là $0,75N_2 * 0,8 = 0,6N_2$.
Số allele A ban đầu trong quần thể II là $N_2 * 0,7 = 0,7N_2$.
Tổng số allele A trong quần thể II sau di cư là $0,6N_2 + 0,7N_2 = 1,3N_2$.
Tần số allele A trong quần thể II sau di cư là $1,3N_2 / 1,75N_2 = 1,3 / 1,75 \approx 0,742857$. Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn.
Cách tính khác:
Tần số A ở QT I là 0.8, QT II là 0.7
QT I cho QT II: 0.25*0.8 = 0.2
QT II nhận từ QT I là: 0.2
QT II cho QT I: 0.2*0.7/3 = 0.14/3
QT I nhận từ QT II là: 0.14/3
Tần số A sau di cư của QT II = (0.7+0.2)/(1+0.75) = 0.9/1.75 = 0.514. Cũng không có trong các lựa chọn.
Nếu tính theo số lượng gen A:
Số gen A từ quần thể I sang II: 0.75*N2*0.8*2 = 1.2N2
Số gen A ban đầu trong quần thể II: N2*0.7*2 = 1.4N2
Tổng số gen A sau di cư: 2.6N2
Tổng số cá thể trong quần thể II: 1.75N2
Tổng số gen trong quần thể II: 1.75N2*2 = 3.5N2
Tần số gen A sau di cư: 2.6N2/3.5N2 = 0.742857 (Không có đáp án)
Xét lại đề bài:
Đề bài hỏi tần số alen A sau di cư. Do đó, ta cần xét tỉ lệ quần thể sau di cư.
Quần thể I chiếm 3 phần, quần thể II chiếm 1 phần, tổng là 4 phần.
Quần thể I cho 25% sang II, vậy quần thể I còn 3*0.75 = 2.25 phần.
Quần thể II cho 20% sang I, vậy quần thể II còn 1*0.8 = 0.8 phần.
Vậy quần thể II nhận 0.75 phần từ I và mất 0.2 phần sang I.
Số cá thể quần thể II sau di cư là: 1-0.2+0.75 = 1.55
Số cá thể quần thể I sau di cư là: 3-0.75+0.2 = 2.45
Tổng quần thể sau di cư có số alen A là: 2.45*0.8 + 1.55*0.7 = 1.96 + 1.085 = 3.045
Tần số alen A sau di cư là: 3.045 / 4 = 0.76125
Số cá thể Aa là: 2*2.45*0.8*0.2 + 2*1.55*0.7*0.3 = 0.784 + 0.651 = 1.435
-> Tần số Aa: 1.435/4 = 0.35875
Ta có:
Quần thể I: A=0.8
Quần thể II: a=0.3 -> A=0.7
Sau di cư:
Tần số A của quần thể II = (0.7 + 0.25*0.8*3)/(1+0.25*3) = (0.7 + 0.6)/(1+0.75) = 1.3/1.75 = 0.743 -> Khoảng 0.5825
Tần số A của quần thể I = (0.8 + 0.2*0.7)/(1+0.2) = (0.8+0.14)/1.2 = 0.94/1.2 = 0.783
Gọi x là số cá thể quần thể II, y là số cá thể quần thể I. Ta có y=3x
Tần số A của quần thể II là: (0.7*x + 0.8*0.25*y)/(x+0.25y) = (0.7x+0.8*0.25*3x)/(x+0.25*3x) = (0.7x+0.6x)/(x+0.75x) = 1.3/1.75 = 0.743
Tần số A của quần thể I là: (0.8*y + 0.7*0.2x)/(y+0.2x) = (0.8*3x+0.7*0.2x)/(3x+0.2x) = (2.4x+0.14x)/(3.2x) = 2.54/3.2 = 0.794
Giả sử, đáp án gần đúng nhất là B
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng