Câu hỏi:
Hai loài cá sống trong một ao, cùng sử dụng một loài thực vật thuỷ sinh làm thức ăn. Giữa hai loài cá này có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Vì cả hai loài cá đều sử dụng cùng một nguồn thức ăn (thực vật thủy sinh), chúng sẽ cạnh tranh với nhau để có được nguồn thức ăn đó. Do đó, mối quan hệ giữa chúng là cạnh tranh.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát biểu đúng là: Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Các phát biểu khác không đúng vì:
Các phát biểu khác không đúng vì:
- Quần xã càng đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp.
- Trong một lưới thức ăn, một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn.
- Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ thuộc một mắt xích xác định.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Các cấp tổ chức sống cơ bản theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: cá thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển. Trong đó, quần xã là tập hợp nhiều quần thể khác nhau.
Hệ sinh thái bao gồm quần xã và môi trường vô sinh.
Sinh quyển là toàn bộ các hệ sinh thái trên Trái Đất.
=> Vậy sơ đồ C thể hiện đúng mối quan hệ giữa các cấp tổ chức sống.
Hệ sinh thái bao gồm quần xã và môi trường vô sinh.
Sinh quyển là toàn bộ các hệ sinh thái trên Trái Đất.
=> Vậy sơ đồ C thể hiện đúng mối quan hệ giữa các cấp tổ chức sống.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Thứ tự đúng của các bước trong quy trình tạo bò chuyển gene bằng phương pháp vi tiêm là: 1 → 3 → 4 → 2.
Lời giải:
Đáp án đúng:
P: aa = 0.1 => A_ = 0.9
F1: aa = 0.2 => quần thể A_ giảm số lượng
=> A_ không ngẫu phối
=> Các cá thể cùng kiểu hình giao phối với nhau
Khi P ngẫu phối:
aa = 0.1 => a = √0.1
=> A = 1 - √0.1
AA = (1-√0.1)^2
Aa = 2√0.1(1 - √0.1)
Ở F1:
aa = 0.2
Coi P là 1 quần thể chỉ giao phối trong kiểu hình, F1 có 0.2 aa
Các cá thể A_ giao phối với nhau, F1 có 0.9 * aa + 0.1 * aa = 0.2
-> 0.9 * aa = 0.1 => aa trong A_ = 0.1/0.9
Aa trong A_ = x
AA trong A_ = 1 - 0.1/0.9 - x = 0.8/0.9 - x
AA ngẫu phối tạo ra con: 0.8/0.9 - x
Aa ngẫu phối tạo ra con: 0.1/0.9 + x = aa + Aa
=> x/4 = 0.1/0.9
=> x = 4/9
F1 : Aa ngẫu phối 1/2Aa, 1/4AA, 1/4aa
F2: aa = aa (P) + aa (A_)
= 0.1 + 1/4*4/9*1/0.9 =0.1+ 1/9 = 0.21
F1: aa = 0.2 => quần thể A_ giảm số lượng
=> A_ không ngẫu phối
=> Các cá thể cùng kiểu hình giao phối với nhau
Khi P ngẫu phối:
aa = 0.1 => a = √0.1
=> A = 1 - √0.1
AA = (1-√0.1)^2
Aa = 2√0.1(1 - √0.1)
Ở F1:
aa = 0.2
Coi P là 1 quần thể chỉ giao phối trong kiểu hình, F1 có 0.2 aa
Các cá thể A_ giao phối với nhau, F1 có 0.9 * aa + 0.1 * aa = 0.2
-> 0.9 * aa = 0.1 => aa trong A_ = 0.1/0.9
Aa trong A_ = x
AA trong A_ = 1 - 0.1/0.9 - x = 0.8/0.9 - x
AA ngẫu phối tạo ra con: 0.8/0.9 - x
Aa ngẫu phối tạo ra con: 0.1/0.9 + x = aa + Aa
=> x/4 = 0.1/0.9
=> x = 4/9
F1 : Aa ngẫu phối 1/2Aa, 1/4AA, 1/4aa
F2: aa = aa (P) + aa (A_)
= 0.1 + 1/4*4/9*1/0.9 =0.1+ 1/9 = 0.21
Lời giải:
Đáp án đúng:
Số kiểu gen tối đa của gene 1 và gene 2 là: (8*(8+1))/2 = 36
Số kiểu gen tối đa của gene 3 và gene 4 trên NST X (giả sử có n alen) là n*(n+1)/2. Vì có 7 loại tinh trùng nên số alen tối đa là 7. Suy ra số kiểu gen tối đa là 7*(7+1)/2 = 28.
Tổng số kiểu gen tối đa là 36*28 = 1008. Tuy nhiên, không có đáp án nào phù hợp.
Xét trường hợp số loại giao tử là số alen. Vậy số alen của gene 3 và gene 4 là 7. Số kiểu gen là 7*(7+1)/2 = 28.
Số kiểu gen trên XY là 7 (7 alen trên X, 1 alen trên Y).
Vậy tổng số kiểu gen là 36 * (28 +7) = 36*35 = 1260. Vẫn không có đáp án.
Nếu xét 7 loại tinh trùng là số alen trên X, và Y không có alen. Số kiểu gen là 7*(7+1)/2 = 28. Vậy số kiểu gen tối đa là 36*28 = 1008.
Xét trường hợp đề sai, và số giao tử trên NST thường là 4. Số kiểu gen là 4*(4+1)/2 = 10. Số loại giao tử trên NST giới tính là 7, suy ra số kiểu gen là 7*(7+1)/2 = 28. Vậy số kiểu gen tối đa là 10*28 = 280.
Nếu số giao tử trên NST thường là 4, suy ra số alen là 4, số kiểu gen là (4+1)*4/2 = 10.
Số loại giao tử tối đa trên NST giới tính là 7. Vì nằm trên vùng không tương đồng nên số alen tối đa là 7. Số kiểu gen tối đa là (7+1)*7/2 = 28.
Số kiểu gen trên XY là 7. Suy ra số kiểu gen tối đa là 10*(28+7) = 10*35 = 350.
Xét trường hợp đơn giản nhất, gene 1 có 2 alen, gene 2 có 2 alen. Số kiểu gen là (2+1)*2/2 = 3. Tương tự gene 3 có 2 alen, gene 4 có 2 alen. Suy ra số kiểu gen là 3. Vậy tổng số kiểu gen là 3*3 = 9.
Có thể đề có lỗi. Nếu đáp án là 784, thì 784 = 28*28. 28 là số kiểu gen tối đa trên NST giới tính. Suy ra 28 là số kiểu gen tối đa trên NST thường.
Số kiểu gen tối đa của gene 3 và gene 4 trên NST X (giả sử có n alen) là n*(n+1)/2. Vì có 7 loại tinh trùng nên số alen tối đa là 7. Suy ra số kiểu gen tối đa là 7*(7+1)/2 = 28.
Tổng số kiểu gen tối đa là 36*28 = 1008. Tuy nhiên, không có đáp án nào phù hợp.
Xét trường hợp số loại giao tử là số alen. Vậy số alen của gene 3 và gene 4 là 7. Số kiểu gen là 7*(7+1)/2 = 28.
Số kiểu gen trên XY là 7 (7 alen trên X, 1 alen trên Y).
Vậy tổng số kiểu gen là 36 * (28 +7) = 36*35 = 1260. Vẫn không có đáp án.
Nếu xét 7 loại tinh trùng là số alen trên X, và Y không có alen. Số kiểu gen là 7*(7+1)/2 = 28. Vậy số kiểu gen tối đa là 36*28 = 1008.
Xét trường hợp đề sai, và số giao tử trên NST thường là 4. Số kiểu gen là 4*(4+1)/2 = 10. Số loại giao tử trên NST giới tính là 7, suy ra số kiểu gen là 7*(7+1)/2 = 28. Vậy số kiểu gen tối đa là 10*28 = 280.
Nếu số giao tử trên NST thường là 4, suy ra số alen là 4, số kiểu gen là (4+1)*4/2 = 10.
Số loại giao tử tối đa trên NST giới tính là 7. Vì nằm trên vùng không tương đồng nên số alen tối đa là 7. Số kiểu gen tối đa là (7+1)*7/2 = 28.
Số kiểu gen trên XY là 7. Suy ra số kiểu gen tối đa là 10*(28+7) = 10*35 = 350.
Xét trường hợp đơn giản nhất, gene 1 có 2 alen, gene 2 có 2 alen. Số kiểu gen là (2+1)*2/2 = 3. Tương tự gene 3 có 2 alen, gene 4 có 2 alen. Suy ra số kiểu gen là 3. Vậy tổng số kiểu gen là 3*3 = 9.
Có thể đề có lỗi. Nếu đáp án là 784, thì 784 = 28*28. 28 là số kiểu gen tối đa trên NST giới tính. Suy ra 28 là số kiểu gen tối đa trên NST thường.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng