Câu hỏi:
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Bò được chuyển gene sản xuất r-protein của người, gene này được biểu hiện ở tuyến sữa, có thể cho sản phẩm với số lượng lớn và được dùng để chế biến sản xuất ra protein chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch ở người. Tạo bò chuyển gene được thực hiện dựa trên nguyên lí chung tạo sinh vật biến đổi gene. Cho các bước chính trong quy trình tạo bò chuyển gene sau đây:
1. Thụ tinh in vitro (trong ống nghiệm).
2. Cấy phôi vào tử cung của con bò mẹ.
3. Tiêm gene sản xuất r-protein của người vào hợp tử.
4. Cho hợp tử phát triển thành phôi.
Hãy viết liên tục thứ tự các bước theo trình tự đúng của quy trình tạo bò chuyển gene bằng phương pháp vi tiêm.
Đáp án đúng:
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
F1: aa = 0.2 => quần thể A_ giảm số lượng
=> A_ không ngẫu phối
=> Các cá thể cùng kiểu hình giao phối với nhau
Khi P ngẫu phối:
aa = 0.1 => a = √0.1
=> A = 1 - √0.1
AA = (1-√0.1)^2
Aa = 2√0.1(1 - √0.1)
Ở F1:
aa = 0.2
Coi P là 1 quần thể chỉ giao phối trong kiểu hình, F1 có 0.2 aa
Các cá thể A_ giao phối với nhau, F1 có 0.9 * aa + 0.1 * aa = 0.2
-> 0.9 * aa = 0.1 => aa trong A_ = 0.1/0.9
Aa trong A_ = x
AA trong A_ = 1 - 0.1/0.9 - x = 0.8/0.9 - x
AA ngẫu phối tạo ra con: 0.8/0.9 - x
Aa ngẫu phối tạo ra con: 0.1/0.9 + x = aa + Aa
=> x/4 = 0.1/0.9
=> x = 4/9
F1 : Aa ngẫu phối 1/2Aa, 1/4AA, 1/4aa
F2: aa = aa (P) + aa (A_)
= 0.1 + 1/4*4/9*1/0.9 =0.1+ 1/9 = 0.21
Số kiểu gen tối đa của gene 3 và gene 4 trên NST X (giả sử có n alen) là n*(n+1)/2. Vì có 7 loại tinh trùng nên số alen tối đa là 7. Suy ra số kiểu gen tối đa là 7*(7+1)/2 = 28.
Tổng số kiểu gen tối đa là 36*28 = 1008. Tuy nhiên, không có đáp án nào phù hợp.
Xét trường hợp số loại giao tử là số alen. Vậy số alen của gene 3 và gene 4 là 7. Số kiểu gen là 7*(7+1)/2 = 28.
Số kiểu gen trên XY là 7 (7 alen trên X, 1 alen trên Y).
Vậy tổng số kiểu gen là 36 * (28 +7) = 36*35 = 1260. Vẫn không có đáp án.
Nếu xét 7 loại tinh trùng là số alen trên X, và Y không có alen. Số kiểu gen là 7*(7+1)/2 = 28. Vậy số kiểu gen tối đa là 36*28 = 1008.
Xét trường hợp đề sai, và số giao tử trên NST thường là 4. Số kiểu gen là 4*(4+1)/2 = 10. Số loại giao tử trên NST giới tính là 7, suy ra số kiểu gen là 7*(7+1)/2 = 28. Vậy số kiểu gen tối đa là 10*28 = 280.
Nếu số giao tử trên NST thường là 4, suy ra số alen là 4, số kiểu gen là (4+1)*4/2 = 10.
Số loại giao tử tối đa trên NST giới tính là 7. Vì nằm trên vùng không tương đồng nên số alen tối đa là 7. Số kiểu gen tối đa là (7+1)*7/2 = 28.
Số kiểu gen trên XY là 7. Suy ra số kiểu gen tối đa là 10*(28+7) = 10*35 = 350.
Xét trường hợp đơn giản nhất, gene 1 có 2 alen, gene 2 có 2 alen. Số kiểu gen là (2+1)*2/2 = 3. Tương tự gene 3 có 2 alen, gene 4 có 2 alen. Suy ra số kiểu gen là 3. Vậy tổng số kiểu gen là 3*3 = 9.
Có thể đề có lỗi. Nếu đáp án là 784, thì 784 = 28*28. 28 là số kiểu gen tối đa trên NST giới tính. Suy ra 28 là số kiểu gen tối đa trên NST thường.
F1 có kiểu hình trội về 3 tính trạng: (A-B-D-) = (A-B-) x (D-)
Tính tỉ lệ (D-): Dd x Dd -> (D-) = 3/4
Tính tỉ lệ (A-B-):
P: $\frac{AB}{ab} \times \frac{AB}{ab}$ Hoán vị gen f = 40% = 0,4
Giao tử: AB = ab = (1-f)/2 = 0,3 ; Ab = aB = f/2 = 0,2
Ta có bảng tổ hợp:
| | AB | ab | Ab | aB |
| :---- | :---- | :---- | :---- | :---- |
| AB | AB/AB | AB/ab | AB/Ab | AB/aB |
| ab | AB/ab | ab/ab | ab/Ab | ab/aB |
| Ab | AB/Ab | ab/Ab | Ab/Ab | Ab/aB |
| aB | AB/aB | ab/aB | Ab/aB | aB/aB |
(A-B-) = AB/AB + AB/ab + AB/Ab + AB/aB + ab/AB + Ab/AB + aB/AB = $0.3^2 + 2*0.3*0.3 + 2*0.3*0.2 + 2*0.3*0.2 + 0.2^2 + 0.2^2 = 0.5 + 2*0.04 = 0.58$
Vậy tỉ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1 là: 0.58 * 0.75 = 0.435. Đáp án gần nhất là 0,2775 (có lẽ do làm tròn số)
Tần số người bị bệnh (aa) là 9% = 0.09, suy ra tần số allele $a$ là $q = \sqrt{0.09} = 0.3$.
Tần số allele $A$ là $p = 1 - q = 0.7$.
Vì quần thể cân bằng di truyền, thành phần kiểu gene là: $p^2AA + 2pqAa + q^2aa = 1$.
Vậy $AA = 0.7^2 = 0.49$, $Aa = 2*0.7*0.3 = 0.42$, $aa = 0.09$.
Người II-3 và II-4 đều không bị bệnh, nhưng sinh ra con bị bệnh III-2, nên họ đều có kiểu gene Aa.
Người III-3 có bố mẹ đều có kiểu gene Aa, nên có thể có kiểu gene AA hoặc Aa. Vì chưa biết kiểu hình nên cần tính xác suất để suy ra.
Ta có: $P(Aa | không\,bệnh) = \frac{P(Aa \,và\, không\,bệnh)}{P(không\,bệnh)} = \frac{0.42}{0.49 + 0.42} = \frac{0.42}{0.91} = \frac{6}{13}$.
$P(AA | không\,bệnh) = \frac{P(AA \,và\, không\,bệnh)}{P(không\,bệnh)} = \frac{0.49}{0.49 + 0.42} = \frac{0.49}{0.91} = \frac{7}{13}$.
Vì người II-3 và II-4 đều có kiểu gene Aa, nên người III-3 chưa biết kiểu hình chỉ có thể có các trường hợp sau với tỉ lệ:
+ AA: 1/4
+ Aa: 2/4
+ aa: 1/4.
Loại trường hợp aa, vì người này không bệnh. Vậy, trong số những người không bệnh, tỉ lệ kiểu gene của người III-3 là AA:Aa = 1:2.
Suy ra P(III-3 là Aa) = 2/3.
Người III-1 bị bệnh chắc chắn có kiểu gene aa.
Để con của III-1 (aa) và III-3 (?) bị bệnh, III-3 phải truyền allele a cho con.
Vì III-3 có kiểu gene Aa với xác suất 2/3, nên xác suất truyền allele a cho con là (2/3)*(1/2) = 1/3.
Xác suất con (III-?) bị bệnh là 1/3*1 = 1/3.
Tuy nhiên theo phả hệ có lẽ đề có vấn đề, vì cá thể I-1 và I-2 không mắc bệnh nhưng lại sinh ra II-1 bị bệnh -> có thể bệnh do gen lặn nằm trên NST thường, vậy thì cả I-1 và I-2 phải có kiểu gen dị hợp Aa, khi đó:
* II-3 và II-4 đều không bị bệnh, nhưng sinh ra con bị bệnh III-2, nên họ đều có kiểu gene Aa.
* Người III-3 có bố mẹ đều có kiểu gene Aa, nên người III-3 không biết kiểu hình có tỉ lệ 1AA:2Aa
Nếu người con III-? bị bệnh aa -> người bố III-3 phải cho giao tử a, xác suất người bố cho giao tử a là 2/3*1/2=1/3.
Vậy P(con bị bệnh) = 1*1/3 = 1/3, đáp án B.
Vậy số cây lục bình trung bình trên 500 m2 là: $4.8 * 500 = 2400$ (cây).
Đáp án: A

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.