JavaScript is required
Danh sách đề

100+ Câu hỏi trắc nghiệm Thận - Tiết niệu có lời giải cụ thể - Phần 2

50 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 50

Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất trong suy thận mạn do viêm thận bể thận mạn là:

A.

Đái tháo đường

B.

Thận đa nang

C.

Sỏi thận - tiết niệu

D.

Xông tiểu

Đáp án

Viêm thận bể thận mạn tính thường dẫn đến suy thận mạn. Sỏi thận và tiết niệu gây tắc nghẽn đường tiểu, tạo điều kiện cho nhiễm trùng tái phát và kéo dài, dẫn đến viêm thận bể thận mạn tính, từ đó gây suy thận mạn. Các yếu tố khác như đái tháo đường, thận đa nang, xông tiểu có thể góp phần vào suy thận mạn, nhưng sỏi thận - tiết niệu là yếu tố thuận lợi thường gặp nhất trong trường hợp viêm thận bể thận mạn.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất trong suy thận mạn do viêm thận bể thận mạn là:

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Viêm thận bể thận mạn tính thường dẫn đến suy thận mạn. Sỏi thận và tiết niệu gây tắc nghẽn đường tiểu, tạo điều kiện cho nhiễm trùng tái phát và kéo dài, dẫn đến viêm thận bể thận mạn tính, từ đó gây suy thận mạn. Các yếu tố khác như đái tháo đường, thận đa nang, xông tiểu có thể góp phần vào suy thận mạn, nhưng sỏi thận - tiết niệu là yếu tố thuận lợi thường gặp nhất trong trường hợp viêm thận bể thận mạn.

Câu 2:

Điều trị thay thế thận suy khi suy thận mạn có hệ số thanh thải creatinin:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Điều trị thay thế thận (lọc máu, thẩm phân phúc mạc, ghép thận) được chỉ định khi chức năng thận suy giảm nghiêm trọng, thường là khi hệ số thanh thải creatinin (GFR) giảm xuống dưới 15 ml/phút. Ở giai đoạn này, các triệu chứng của urê huyết tăng cao trở nên rõ rệt, và việc điều trị thay thế thận là cần thiết để duy trì sự sống.

Câu 3:

Mức độ thiếu máu có liên quan đến mức độ của suy thận mạn chỉ trừ trong trường hợp do nguyên nhân:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thiếu máu trong suy thận mạn (STMC) thường do giảm sản xuất erythropoietin (EPO) từ thận bị tổn thương. Mức độ thiếu máu thường tương quan với mức độ suy thận, vì chức năng thận càng suy giảm thì khả năng sản xuất EPO càng kém. Tuy nhiên, có một số nguyên nhân gây STMC có thể không tuân theo quy luật này, hoặc có thể gây ra thiếu máu nặng hơn so với mức độ suy thận dự kiến. * **Hội chứng thận hư:** Trong hội chứng thận hư, protein (bao gồm cả transferrin, protein vận chuyển sắt) bị mất qua nước tiểu, dẫn đến thiếu sắt và thiếu máu. Mức độ thiếu máu có thể không tương quan trực tiếp với mức độ suy thận, mà phụ thuộc vào mức độ protein niệu. * **Viêm thận bể thận mạn do vi trùng:** Thường gây tổn thương thận từ từ và có thể dẫn đến STMC. Thiếu máu là một biến chứng phổ biến, nhưng mức độ thiếu máu thường tương quan với mức độ suy thận. * **Thận đa nang:** Là một bệnh di truyền gây ra nhiều nang phát triển trong thận. Các nang này có thể chèn ép và phá hủy mô thận bình thường, dẫn đến STMC. Thiếu máu cũng là một biến chứng phổ biến, và mức độ thiếu máu thường tương quan với mức độ suy thận. * **Viêm cầu thận mạn:** Là một bệnh viêm ảnh hưởng đến các cầu thận. Có thể gây tổn thương thận từ từ và dẫn đến STMC. Thiếu máu là một biến chứng phổ biến, và mức độ thiếu máu thường tương quan với mức độ suy thận. Như vậy, trong các lựa chọn trên, hội chứng thận hư là trường hợp mức độ thiếu máu có thể không tương quan trực tiếp với mức độ suy thận do cơ chế mất protein qua nước tiểu.

Câu 4:

Điều trị thay thế thận suy (thận nhân tạo, ghép thận) trong suy thận mạn :

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Điều trị thay thế thận (thận nhân tạo, ghép thận) thường được chỉ định khi bệnh nhân suy thận mạn bước vào giai đoạn IIIb trở đi. Ở giai đoạn này, chức năng thận đã suy giảm đáng kể và các biến chứng bắt đầu xuất hiện, ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Các giai đoạn sớm hơn (IIIa, IV) có thể được điều trị bảo tồn trước khi cần đến các biện pháp thay thế thận.

Câu 5:

Tỷ lệ mắc suy thận mạn trong dân có khuynh hướng:

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Tỷ lệ mắc suy thận mạn có xu hướng tăng dần do nhiều yếu tố như:

  • Sự gia tăng các bệnh lý nền như đái tháo đường, tăng huyết áp (là những nguyên nhân hàng đầu gây suy thận mạn).
  • Tuổi thọ trung bình của dân số tăng lên, dẫn đến tăng số lượng người mắc các bệnh mạn tính, trong đó có suy thận mạn.
  • Sự cải thiện trong chẩn đoán bệnh giúp phát hiện bệnh sớm hơn và chính xác hơn.
  • Các yếu tố môi trường và lối sống cũng góp phần làm tăng nguy cơ mắc suy thận mạn.

Câu 6:

Suy tim trên bệnh nhân suy thận mạn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Trị số có giá trị nhất trong theo dõi diễn tiến của suy thận mạn:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Trong suy thận mạn thiếu máu là triệu chứng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Niệu đạo nam gồm các đoạn sau:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Tử cung là nơi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Bìu tương ứng với thành phần nào sau đây của phụ nữ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Thành phần nào sau đây thuộc hệ thần kinh trung ương

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Nối giữa tủy gai và cầu não là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Nối giữa hành não và trung não là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Tiểu não dính vào thân não bởi

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Vùng hạ đồi thuộc

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Thùy trán đại não

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

Thùy não nào sau đây bị chôn vùi trong thung lũng rãnh bên

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Dây thần kinh nào sau đây có tác dụng làm nhắm mắt

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Da ở vùng nào sau đây được gọi da dày

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Tỉ trọng nước tiểu của trẻ nhỏ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

So sánh lượng nước tiểu của trẻ ăn sữa mẹ, trẻ đẻ non và trẻ ăn nhân tạo

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Công thức tính sô lượng nước tiểu của trẻ trên 1 tuổi trong 24h:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 29:

Chức năng lọc insulin của thận ở trẻ em hoàn thiện như người trưởng thành khi:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 32:

Nhận định nào sau đây về đặc điểm sinh lý của thận không đúng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 33:

Độ thanh thải PAH của thận ở trẻ bú mẹ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Lượng nước tiểu trung bình theo cân nặng ở trẻ bú mẹ:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 38:

Chiều dài thận tương đương với độ dài:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Thận có hai bờ là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 41:

Thận là một tạng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 42:

Mạc thận

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 44:

Xoang thận

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 45:

Niệu quản

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 50:

Triệu chứng lâm sàng có giá trị để hướng dẫn chẩn đoán suy thận mạn do viêm cầu thận mạn là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP