Đề thi giữa HK2 môn Toán 8 năm 2021
Trường THCS Nam Dương
-
Câu 1:
Cho hai phương trình (1) và (2) tương đương với nhau. Biết rằng phương trình (1) có tập nghiệm \(S = {\rm{\{ }} - 3;2\} .\) Khi đó một nghiệm của phương trình (2) là:
A. -2
B. 3
C. -3
D. -1
-
Câu 2:
Nếu phương trình P(x) = m có nghiệm x = x0 thì x0 thỏa mãn điều kiện gì?
A. P(x) = x0
B. P(x0) = m
C. P(m) = x0
D. P(x0) = -m
-
Câu 3:
Số x0 được gọi là nghiệm của phương trình A(x) = B(x) khi nào?
A. A(x0) < B(x0)
B. A(x0) > B(x0)
C. A(x0) = -B(x0)
D. A(x0) = B(x0)
-
Câu 4:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Hai phương trình x2 + 2x + 1 = 0 và x2 – 1 = 0 là hai phương trình tương đương
B. Hai phương trình x2 + 2x + 1 = 0 (1) và x2 – 1 = 0 (2) không tương đương vì x = 1 là nghiệm của phương trình (1) nhưng không là nghiệm của phương trình (2).
C. Hai phương trình x2 + 2x + 1 = 0 (1) và x2 – 1 = 0 (2) không tương đương vì x = 1 là nghiệm của phương trình (2) nhưng không là nghiệm của phương trình (1).
D. Hai phương trình x2 + 2x + 1 = 0 (1) và x2 – 1 = 0 (2) tương đương vì x = -1 là nghiệm chung của cả hai phương trình.
-
Câu 5:
Phương trình \( \frac{{x - 2}}{{77}} + \frac{{x - 1}}{{78}} = \frac{{x - 74}}{5} + \frac{{x - 73}}{6}\) có nghiệm là:
A. 79
B. 76
C. 87
D. 89
-
Câu 6:
Phương trình \(\frac{{x - 12}}{{77}} + \frac{{x - 11}}{{78}} = \frac{{x - 74}}{{15}} + \frac{{x - 73}}{{16}}\) có nghiệm là
A. 88
B. 99
C. 89
D. 87
-
Câu 7:
Gọi x1 là nghiệm của phương trình \((x + 1)^3 - 1 = 3 - 5x + 3x^2 + x^3\) và x2 là nghiệm của phương trình\(2(x - 1)^2- 2x^2+ x - 3 = 0\). Giá trị \(S = x_1+ x_2\) là:
A. \({x_1} + {x_2} = \frac{1}{{24}}\)
B. \({x_1} + {x_2} = \frac{7}{{3}}\)
C. \({x_1} + {x_2} = \frac{17}{{24}}\)
D. \({x_1} + {x_2} = \frac{1}{{3}}\)
-
Câu 8:
Tìm điều kiện của m để phương trình \((3m - 4)x + m = 3m^2+ 1\) có nghiệm duy nhất.
A. \(m = \frac{4}{3}\)
B. \(m \ne \frac{4}{3}\)
C. \(m \ne \frac{3}{4}\)
D. \(m = \frac{3}{4}\)
-
Câu 9:
Giải phương trình: 7 + 2x = 22 - 3x
A. S = {4}
B. S = {3}
C. S = {2}
D. S = {1}
-
Câu 10:
Giải phương trình: \(4(0,5 - 1,5x) = -\dfrac{5x-6}{3}\)
A. x = -2
B. x = -1
C. x = 1
D. x = 0
-
Câu 11:
Giải phương trình \( \dfrac{7x-1}{6} + 2x = \dfrac{16 - x}{5}\)
A. x = 4
B. x = 1
C. x = 2
D. x = 3
-
Câu 12:
Giải phương trình: \(\dfrac{10x+3}{12}=1+\dfrac{6+8x}{9}\)
A. \(x = \dfrac{-21}{2}\)
B. \(x = \dfrac{-31}{2}\)
C. \(x = \dfrac{-51}{2}\)
D. \(x = \dfrac{-41}{2}\)
-
Câu 13:
Giải phương trình: \(3x - 15 = 2x\left( {x - 5} \right)\)
A. \(S = \left\{ {-5; \dfrac{-3}{2}} \right\}\).
B. \(S = \left\{ {-5; \dfrac{3}{2}} \right\}\).
C. \(S = \left\{ {5; \dfrac{-3}{2}} \right\}\).
D. \(S = \left\{ {5; \dfrac{3}{2}} \right\}\).
-
Câu 14:
Giải phương trình: \(0,5x\left( {x - 3} \right) = \left( {x - 3} \right)\left( {1,5x - 1} \right)\)
A. \(S= \{2;4\}\).
B. \(S= \{2;3\}\).
C. \(S= \{1;4\}\).
D. \(S= \{1;3\}\).
-
Câu 15:
Giải phương trình \(x\left( {2x - 9} \right) = 3x\left( {x - 5} \right)\)
A. \(S =\{0;4\}\).
B. \(S =\{0;5\}\).
C. \(S =\{0;6\}\).
D. \(S =\{0;7\}\).
-
Câu 16:
Giải phương trình \({x^2} - x - \left( {3x - 3} \right) = 0\)
A. \(S = \{3;3\}\).
B. \(S = \{2;3\}\).
C. \(S = \{1;2\}\).
D. \(S = \{1;3\}\).
-
Câu 17:
Tìm các giá trị của \(a\) sao cho biểu thức \(\dfrac{{10}}{3} - \dfrac{{3a - 1}}{{4a + 12}} - \dfrac{{7a + 2}}{{6a + 18}}\) có giá trị bằng \(2\).
A. \(a=\dfrac{{-47}}{7}\).
B. \(a=\dfrac{{47}}{7}\).
C. \(a=\dfrac{{4}}{7}\).
D. \(a=\dfrac{{-4}}{7}\).
-
Câu 18:
Tìm các giá trị của \(a\) sao cho biểu thức \(\dfrac{{3a - 1}}{{3a + 1}} + \dfrac{{a - 3}}{{a + 3}}\) có giá trị bằng \(2\).
A. \(a = - \dfrac{3}{5}\)
B. \(a = - \dfrac{5}{3}\)
C. \(a = \dfrac{3}{5}\)
D. \(a = \dfrac{5}{3}\)
-
Câu 19:
Giải phương trình \(1 + \dfrac{1}{{x + 2}} = \dfrac{{12}}{{8 + {x^3}}}\)
A. S = {1}
B. S= {0}
C. S = {0; 1}
D. S = {0; -1}
-
Câu 20:
Giải phương trình \(\dfrac{3}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} + \dfrac{2}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)}} \)\(\,= \dfrac{1}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}\)
A. x = 5
B. x = 3
C. Phương trình vô số nghiệm
D. Phương trình vô nghiệm
-
Câu 21:
Học kì một, số học sinh giỏi của lớp 8A bằng \(\dfrac{1}{8}\) số học sinh cả lớp. Sang học kì hai, có thêm \(3\) bạn phấn đấu trở thành học sinh giỏi nữa, do đó số học sinh giỏi bằng \(20\%\) số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu học sinh?
A. 43 học sinh
B. 40 học sinh
C. 45 học sinh
D. 42 học sinh
-
Câu 22:
Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì được phân số mới bằng \(\dfrac{1}{2}\). Tìm phân số ban đầu.
A. \(\dfrac{1}{3}\)
B. \(\dfrac{1}{5}\)
C. \(\dfrac{1}{4}\)
D. \(\dfrac{1}{6}\)
-
Câu 23:
Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào đằng trước ta được số A có năm chữ số, nếu viết them chữ số 4 vào đằng sau ta được số B có năm chữ số, trong đó B gấp bốn lần A .
A. 6666
B. 6789
C. 6699
D. 9999
-
Câu 24:
Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B cách nhau 150km, đi ngược chiều và gặp nhau sau 2 giờ. Biết rằng nếu vận tốc của ô tô A tăng thêm 15km/h thì bằng 2 lần vận tốc ô tô, vận tốc ô tô B là:
A. 36
B. 30
C. 45
D. 25
-
Câu 25:
Cho hình thang ABCD (AB//CD). Một đường thẳng song song với AB cắt các cạnh bên AD, BC theo thứ tự ở E, F. Đẳng thức nào sau đây đúng?
A. \(\frac{{ED}}{{AD}} + \frac{{BF}}{{BC}} = 1\)
B. \(\frac{{AE}}{{AD}} + \frac{{BF}}{{BC}} = 1\)
C. \(\frac{{AE}}{{ED}} + \frac{{BF}}{{FC}} = 1\)
D. \(\frac{{AE}}{{ED}} + \frac{{FC}}{{BF}} = 1\)
-
Câu 26:
Cho tam giác ABC. Một đường thẳng song song với BC cắt các cạnh AB và AC theo thứ tự ở D và E. Chọn câu đúng.
A. \(\frac{{AD}}{{AB}} + \frac{{CA}}{{CE}} = 1\)
B. \(\frac{{AD}}{{AB}} + \frac{{CE}}{{CA}} = 1\)
C. \(\frac{{AB}}{{AD}} + \frac{{CE}}{{CA}} = 1\)
D. \(\frac{{CA}}{{AB}} + \frac{{CE}}{{CA}} = 1\)
-
Câu 27:
Cho hình thang ABCD (AB//CD) có BC = 15cm . Điểm E thuộc cạnh ADsao cho \(\frac{{AE}}{{AD}} = \frac{1}{3}\). Qua E kẻ đường thẳng song song với CD, cắt BC ở F. Tính độ dài BF.
A. 15 cm
B. 5 cm
C. 10 cm
D. 7 cm
-
Câu 28:
Tìm giá trị của x trên hình vẽ.
A. \(x = \frac{{21}}{5}\)
B. x = 2,5
C. x = 7
D. \(x = \frac{{21}}{4}\)
-
Câu 29:
Cho tam giác ABC, AC = 2AB, AD là đường phân giác của tam giác ABC. Xét các khẳng định sau, số khẳng định đúng là:
\(\begin{array}{l} (I)\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{1}{2}\\ (II)\frac{{DC}}{{BC}} = \frac{2}{3}\\ (III)\frac{{BD}}{{BC}} = \frac{1}{2} \end{array}\)
A. 0
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 30:
Cho tam giác ABC, AC = 2AB, AD là đường phân giác của tam giác ABC, khi đó \(\frac{{BD}}{{CD}}\)= ?
A. \(\frac{{BD}}{{CD}}=\frac{{1}}{{2}}\)
B. \(\frac{{BD}}{{CD}}=1\)
C. \(\frac{{BD}}{{CD}}=\frac{{1}}{{3}}\)
D. \(\frac{{BD}}{{CD}}=\frac{{1}}{{4}}\)
-
Câu 31:
Cho ΔMNP, MA là phân giác ngoài của góc M, biết \(\frac{{NA}}{{PA}} = \frac{1}{3}\) . Hãy chọn câu SAI
A. \(\frac{{NA}}{{NP}} = \frac{1}{2}\)
B. \(\frac{{MN}}{{MP}} = \frac{1}{3}\)
C. \(\frac{{MA}}{{MP}} = \frac{1}{3}\)
D. MP = 3MN
-
Câu 32:
Cho ΔABC, AE là phân giác ngoài của góc A. Hãy chọn câu SAI:
A. \(\frac{{CE}}{{AC}} = \frac{{BE}}{{AB}}\)
B. \(\frac{{AB}}{{CE}} = \frac{{AC}}{{BE}}\)
C. \(\frac{{AB}}{{BE}} = \frac{{AC}}{{CE}}\)
D. \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BE}}{{CE}}\)
-
Câu 33:
Cho tứ giác ABCD có đường chéo BD chia tứ giác đó thành hai tam giác đồng dạng ΔABD và ΔBDC. Chọn câu đúng nhất trong các câu dưới đây
A. AB // DC
B. ABCD là hình thang
C. ABCD là hình bình hành
D. Cả A, B đều đúng
-
Câu 34:
Cho tam giác ABC và hai điểm M, N lần lượt thuộc các cạnh BC, AC sao cho MN // AB. Chọn kết luận đúng trong các kết luận dưới đây
A. ΔAMN đồng dạng với ΔABC
B. ΔABC đồng dạng với MNC
C. ΔNMC đồng dạng với ΔABC
D. ΔCAB đồng dạng với ΔCMN
-
Câu 35:
Nếu tam giác ABC có MN // BC (với M Є AB, N Є AC) thì
A. ΔAMN đồng dạng với ΔABC
B. ΔAMN đồng dạng với ΔACB
C. ΔABC đồng dạng với MNA
D. ΔABC đồng dạng với ΔANM
-
Câu 36:
Cho tam giác ABC, trên đoạn thẳng AB và AC lấy các điểm M và N sao cho AM = 6cm; MB = 8cm; AN = 3cm và AC = 7cm. Tìm khẳng định sai ?
A. \(\frac{{MN}}{{BC}} = \frac{3}{7}\)
B. Hai tam giác AMN và ABC đồng dạng với nhau
C. MN// BC
D. Tam giác AMC đồng dạng với tam giác ABN.
-
Câu 37:
Cho tam giác ABC. Các điểm D, E, F theo thứ tự là trung điểm của BC, CA, AB. Các điểm A′, B′, C′ theo thứ tự là trung điểm của EF, DF, DE. Chọn câu đúng?
A. ΔA′B′C′ ∽ ΔABC theo tỉ số k = 1/2
B. ΔEDF ∽ ΔABC theo tỉ số k = 1/2
C. ΔA′B′C′ ∽ ΔABC theo tỉ số k = 1/4
D. ΔA′B′C ′ ∽ ΔEDF theo tỉ số k = 1/2
-
Câu 38:
Cho ΔABC nhọn, kẻ đường cao BD và CE, vẽ các đường cao DF và EG của ΔADE. Xét các cặp tam giác sau, có bao nhiêu cặp đồng dạng với nhau?
\(\begin{array}{l} (1)\Delta AEG \sim \Delta ABD\\ (2)\Delta ADF \sim \Delta ACE\\ (3)\Delta ABC \sim \Delta AEC \end{array}\)
A. 1
B. 2
C. 0
D. 3
-
Câu 39:
Một tam giác có cạnh nhỏ nhất bằng 12, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Một tam giác khác có cạnh lớn nhất bằng 40,5 hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đó đồng dạng, từ đó suy ra giá trị của S = x + y bằng:
A. 45
B. 60
C. 55
D. 35
-
Câu 40:
Cho ΔABC đồng dạng với ΔDEF và \(\widehat A = {80^0};\widehat C = {70^0}\), AC = 6cm. Số đo góc \(\widehat E\) là:
A. 800
B. 300
C. 700
D. 500