JavaScript is required
Danh sách đề

Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì I - Toán 11 - Cánh Diều - Đề 2

22 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 22

Cho góc lượng giác \(\left( OA,OB \right)\) có số đo bằng \(\frac{\pi }{5}\). Số nào sau đây là số đo của một góc lượng giác có cùng tia đầu, tia cuối với \(\left( OA,OB \right)\)?

A.

\(\frac{6\pi }{5}.\)

B.

\(\frac{31\pi }{5}.\)

C.

\(-\frac{11\pi }{5}.\)

D.

\(\frac{9\pi }{5}.\)

Đáp án
Đáp án đúng: C

Ta có: \(\frac{31\pi }{5}-\frac{\pi }{5}=6\pi =3.2\pi \).

Danh sách câu hỏi:

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Ta có: \(\frac{31\pi }{5}-\frac{\pi }{5}=6\pi =3.2\pi \).

Câu 2:

Tập xác định \(D\) của hàm số \(y=\frac{5\text{sin}x}{\text{cos}x-3}\) là

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Ta có \(-1\le \text{cos}x\le 1,\,\forall x\in \mathbb{R}\).


Do đó \(\text{cos}x-3\ne 0,\,\forall x\in \mathbb{R}\).

Lời giải:
Đáp án đúng: C

\({{u}_{2}}={{u}_{1}}-1=2\,021;\,{{u}_{3}}={{u}_{2}}-2=2\,019\).

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) biết \({{u}_{n}}=-5n+10\)


\(\Rightarrow {{u}_{1}}=5;\,{{u}_{2}}=0\)\(\Rightarrow d={{u}_{2}}-{{u}_{1}}=-5\).

Câu 5:

Giá trị của \(\text{lim}\frac{2{{n}^{2}}+6}{n-2}\) bằng

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Ta có \(\lim \frac{2{{n}^{2}}+6}{n-2}=\lim \frac{{{n}^{2}}\left( 2+\frac{6}{{{n}^{2}}} \right)}{n\left( 1-\frac{2}{n} \right)}=\lim \frac{n\left( 2+\frac{6}{{{n}^{2}}} \right)}{1-\frac{2}{n}}=+\infty \)


Vì \(\lim n=+\infty \) và \(\text{lim}\frac{2+\frac{6}{{{n}^{2}}}}{1-\frac{2}{n}}=2>0\).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Cho hình lập phương \(ABCD.A\text{ }\!\!'\!\!\text{ }B\text{ }\!\!'\!\!\text{ }C\text{ }\!\!'\!\!\text{ }D\text{ }\!\!'\!\!\text{ }\). Các cạnh nào sau đây song song với mặt phẳng \(\left( AA\text{ }\!\!'\!\!\text{ }C\text{ }\!\!'\!\!\text{ }C \right)\)?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

\(M=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\text{lim}}}\,\left( \sqrt{{{x}^{2}}-4x}-\sqrt{{{x}^{2}}-x} \right)\) bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

\(\underset{x\to {{2}^{+}}}{\mathop{\text{lim}}}\,\frac{2x+2}{x-2}\) bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Phương trình nào dưới đây có nghiệm trong khoảng \(\left( 0;1 \right)\)?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)=\left\{ \begin{align} & \frac{x-2}{\sqrt{x+2}-2}\,\,khi\,\,x\ne 2 \\ & 4\,\,khi\,\,x=2 \\ \end{align} \right.\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Nhà anh Đô có một hồ hình chữ nhật rộng \(10\) hecta và có độ sâu trung bình \(1,5\) m. Trong hồ có chứa \(5\,000\)\({{m}^{3}}\) nước ngọt. Để nuôi tôm, anh Đô bơm nước biển có nồng độ muối là \(30\) gam/lít vào hồ với tốc độ \(10\)\({{m}^{3}}\)/phút. Theo nghiên cứu, độ mặn (đo bằng các máy kiểm tra nước thích hợp) trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng nằm trong khoảng từ \(2 - 40\%\). Tôm sống và phát triển tốt nhất với chỉ số từ \(10-25\%\)

A.

Sau \(t\) phút thì lượng muối trong hồ là \(300t\) (kg)

B.

Sau \(t\) phút, lượng nước trong hồ là \(5\,000+10t\) (\({{m}^{3}}\))

C.

Nồng độ muối của nước trong trong hồ tại thời điểm \(t\) phút kể từ khi bơm là \(C\left( t \right)=\frac{500+t}{30t}\) (g/l)

D.

Khi \(t\) đủ lớn thì nước trong hồ sẽ thích hợp để tôm phát triển

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là hình thang đáy lớn \(AD\) và \(AD=2BC\). Gọi \(O=AC\cap BD\), \(M\) là điểm thuộc cạnh \(SD\) sao cho \(SM=2MD\)

A.

Đường thẳng \(AC\) cắt mặt phẳng \(\left( SBD \right)\) tại \(O\)

B.

Đường thẳng \(BM\) cắt mặt phẳng \(\left( SAC \right)\) tại \(I\), với \(I\) là giao điểm của \(BM\) và \(SO\)

C.

Đường thẳng \(SB\) cắt mặt phẳng \(\left( MAC \right)\) tại \(N\), với \(N\) là giao điểm của \(CM\) và \(SB\)

D.

Đường thẳng \(SB\) cắt mặt phẳng \(\left( MAC \right)\) tại \(N\), khi đó tỉ số \(\frac{SN}{SB}=\frac{4}{3}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Trong môn cầu lông, khi phát cầu, người chơi cần đánh cầu qua khỏi lưới sang phía sân đối phương và không được để cho cầu rơi ngoài biên. Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), chọn điểm có tọa độ \(\left( O;{{y}_{0}} \right)\) là điểm xuất phát thì phương trình quỹ đạo của cầu lông khi rời khỏi mặt vợt là:

\(y=\frac{-g.{{x}^{2}}}{2.v_{0}^{2}.\text{co}{{\text{s}}^{2}}\alpha }+\text{tan}\left( \alpha \right).x+{{y}_{0}}\)

Trong đó: \(g\) là gia tốc trọng trường (thường được chọn là \(9,8\) m/s\({{}^{2}}\));

\(\alpha \) là góc phát cầu (so với phương ngang của mặt đất);

\({{v}_{0}}\) là vận tốc ban đầu của cầu;

\({{y}_{0}}\) là khoảng cách từ vị trí phát cầu đến mặt đất.

Quỹ đạo chuyển động của quả cầu lông là một parabol như hình vẽ.

Một người chơi cầu lông đang đứng khoảng cách từ vị trí người này đến vị trí cầu rơi chạm đất (tầm bay xa) là \(6,68\) m. Người chơi đó đã phát cầu với góc tối đa khoảng bao nhiêu độ so với mặt đất? (biết cầu rời mặt vợt ở độ cao \(0,7\) m so với mặt đất và vận tốc xuất phát của cầu là \(8\) m/s, bỏ qua sức cản của gió và xem quỹ đạo của cầu luôn nằm trong mặt phẳng thẳng đứng, làm tròn kết quả tới hàng đơn vị)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP