Trắc nghiệm Tinh bột và Xenlulozơ Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Cacbohiđrat nào sau đây được dùng để điều chế thuốc súng không khói?
A. Saccarozơ
B. Xenlulozơ
C. Tinh bột
D. Glucozơ
-
Câu 2:
Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobit (sobitol). Tên gọi X, Y lần lượt là
A. xenlulozơ, glucozơ.
B. tinh bột, etanol.
C. mantozơ, etanol.
D. saccarozơ, etanol.
-
Câu 3:
Polime X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất màu xanh tím. Polime X là
A. tinh bột
B. xenlulozo
C. glixcogen
D. saccarozơ
-
Câu 4:
Cho quá trình chuyển hóa sau: Khí cacbonic \(\mathop \to \limits^1 \) Tinh bột \(\mathop \to \limits^2 \) Glucozo \(\mathop \to \limits^3 \) Rượu etylic. Các phản ứng (1), (2), (3) lần lượt là:
A. Phản ứng thủy phân, phản ứng quang hợp, phản ứng lên men rượu.
B. Phản ứng quang hợp, phản ứng thủy phân, phản ứng lên men rượu.
C. Phản ứng thủy phân, phản ứng quang hợp, phản ứng oxi hóa
D. Phản ứng quang hợp, phản ứng tác nước, phản ứng lên men rượu.
-
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(a) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.
(b) Dầu cọ có thành phần chính là chất béo.
(c) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
(d) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.
(e) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
-
Câu 6:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong cơ thể người, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các ezim trong nước bọt và ruột non.
(b) Xenlulozơ là thành phần chính của màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối.
(c) Xenlulozơ một polime thiên nhiên.
(d) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ tơ visco, tơ axetat.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 7:
Một trong các loại tơ được sản xuất từ xenlulozơ là:
A. tơ nilon - 6,6
B. tơ capron.
C. tơ visco
D. tơ tằm
-
Câu 8:
Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ ancol (rượu)?
A. Chất xúc tác
B. Áp suất
C. Nồng độ
D. Nhiệt độ.
-
Câu 9:
Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch cacbon phân nhánh.
(2) Xenlulozơ và tinh bột là hai đồng phân cấu tạo.
(3) Fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(4) Glucozơ và saccarozơ đều làm mất màu nước brom.
(5) Glucozơ và fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
(6) Este chỉ được tạo ra khi cho axit cacboxylic tác dụng với ancol.
(7) Phản ứng thủy phân este luôn luôn là phản ứng một chiều.
(8) Chất béo là este của glixerol với axit cacboxỵlic.
(9) Xà phòng là muối của natri hoặc kali với axit béo.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 10:
Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất. X là
A. chất béo
B. tinh bột
C. etyl axetat
D. protein
-
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là
A. Tinh bột và saccarozơ
B. Xenlulozơ và glucozơ
C. Saccarozơ và fructozơ
D. Tinh bột và glucozơ
-
Câu 12:
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat :
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 13:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu không đúng là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
-
Câu 14:
Trong các phát biểu sau:
(1) Xenlulozơ tan được trong nước.
(2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete.
(3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.
(4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.
(6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
-
Câu 15:
Khi thủy phân tinh bột thu được sản phẩm cuối cùng là
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Mantozơ
-
Câu 16:
Chất sau đây có nhiều trong các loại quả xanh và hạt ngũ cốc?
A. Saccarozơ.
B. Glucozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Tinh bột.
-
Câu 17:
Sacarozơ là một đisaccarit nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là gì?
A. C6H12O6.
B. C12H20O10.
C. C12H22O11.
D. C12H24O12.
-
Câu 18:
Cho chất X vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây ?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Axit fomic.
D. Xenlulozơ.
-
Câu 19:
Giữa tinh bột, saccarozơ và fructozơ mang điểm chung là gì?
A. Đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam.
B. Đều thuộc loại cacbohiđrat.
C. Đều bị thuỷ phân bởi dung dịch axit.
D. Đều không có phản ứng tráng bạc.
-
Câu 20:
Đun 180 gam dung dịch glucozơ 10% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc tối đa thu được là bao nhiêu?
A. 21,6 gam.
B. 10,8 gam.
C. 216 gam.
D. 108 gam.
-
Câu 21:
Thực hiện những thí nghiệm sau:
(1) Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(2) Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(3) Cho glucozơ tác dụng với H2 xúc tác Ni, đun nóng.
(4) Đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 22:
Thủy phân m gam saccarozơ trong H+ với hiệu suất 80% thu được sản phẩm chứa 21,6 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 85,5.
B. 25,65.
C. 51,3.
D. 41,04.
-
Câu 23:
Từ 29,16 gam xenlulozơ người ta điều chế m gam C2H5OH. Biết hiệu suất là 75%, giá trị của m là?
A. 22,08 gam.
B. 12,42 gam.
C. 24,04 gam.
D. 16,56 gam.
-
Câu 24:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: \({C_6}{H_{12}}{O_6} \to X \to Y \to T\xrightarrow{{ + C{H_3}COOH}}{C_6}{H_{10}}{O_4}.\) Nhận xét nào sau đây về các chất X, Y, T trong sơ đồ trên là đúng?
A. Chất X không tan trong nước ở nhiệt độ thường.
B. Đốt cháy hoàn toàn Y trong O2 thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O.
C. Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo ra khí CO2.
D. Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
-
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân đến cùng amilopectin thu được hai loại monosaccarit.
(2) Glucozơ còn được gọi là đường nho vì có nhiều trong quả nho chín.
(3) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt và dễ tan trong nước.
(4) Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ hơn glucozơ.(5) Saccarozơ được tạo bởi hai gốc glucozơ.
(6) Trong dãy: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, etyl fomat, amilozơ, fructozơ, metyl axetat. Có 4 chất tham gia thủy trong môi trường axit tạo sản phẩm vừa tác dụng được với Cu(OH)2 vừa tham gia tráng bạc.
(7) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 26:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau : Tinh bột → A1 → A2 → A3 → A4 → CH3COOC2H5
A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần lượt là
A. \({C_6}{H_{12}}{O_6},{\rm{ }}{C_2}{H_5}OH,{\rm{ }}C{H_3}CHO,{\rm{ }}C{H_3}COOH.\)
B. \({C_{12}}{H_{22}}{O_{11}},{C_2}{H_5}OH,{\rm{ }}C{H_3}CHO,{\rm{ }}C{H_3}COOH.\)
C. \(glicozen,{\rm{ }}{C_6}{H_{12}}{O_6}\;,{\rm{ }}C{H_3}CHO{\rm{ }},{\rm{ }}C{H_3}COOH.\)
D. \({C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}\;,{\rm{ }}{C_2}{H_5}OH{\rm{ }},{\rm{ }}C{H_3}CHO{\rm{ }},{\rm{ }}C{H_3}COOH.\)
-
Câu 27:
Cho dãy chuyển hóa : Xenlulozơ → A→ B → C → Polibutađien.
Các chất A, B, C là những chất nào sau đây ?
A. \(C{H_3}COOH,{\rm{ }}{C_2}{H_5}OH,{\rm{ }}C{H_3}CHO\)
B. \(glu\cos e,{\rm{ }}{C_2}{H_5}OH,{\rm{ }}buta - 1,3 - dien\)
C. \(glu\cos e,{\rm{ }}C{H_3}COOH,{\rm{ }}HCOOH\)
D. \(C{H_3}CHO,{\rm{ }}C{H_3}COOH,{\rm{ }}{C_2}{H_5}OH.\)
-
Câu 28:
Cho sơ đồ phản ứng : Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobitol
Tên gọi X, Y lần lượt là
A. xenlulozơ, glucozơ.
B. tinh bột, etanol.
C. mantozơ, etanol.
D. saccarozơ, etanol.
-
Câu 29:
Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
A. Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân.
B. Khả năng phản ứng với Cu(OH)2.
C. Thành phần phân tử.
D. Cấu trúc mạch cacbon.
-
Câu 30:
Phương trình \(6nC{O_2}\; + {\rm{ }}5n{H_2}O\mathop \to \limits_{{\rm{clorophin}}}^{{\rm{as}}} \left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)n\; + {\rm{ }}6n{O_2}\), là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?
A. Quá trình hô hấp
B. Quá trình quang hợp.
C. Quá trình phân hủy.
D. Quá trình thủy phân.
-
Câu 31:
Công thức hóa học nào sau đây là của nước Svayde, dùng để hòa tan xenlulozơ trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo?
A. \(\left[ {Cu{{\left( {N{H_3}} \right)}_4}} \right]{\left( {OH} \right)_{2.}}\)
B. \(\left[ {Zn{{\left( {N{H_3}} \right)}_4}} \right]{\left( {OH} \right)_2}\)
C. \(\left[ {Cu{{\left( {N{H_3}} \right)}_4}} \right]OH\)
D. \(Ag{\left( {N{H_3}} \right)_4}OH\)
-
Câu 32:
Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(2) Glucozơ bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím.
Số phát biểu đúng là:
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
-
Câu 33:
Thuốc thử nào để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: glucozơ, glixerol, etanol, etanal?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
-
Câu 34:
Cho các dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: đường mía, đường mạch nha, lòng trắng trứng, giấm ăn, formalin, ancol etylic. Thuốc thử dùng để nhận biết tất cả các dung dịch trên là
A. dung dịch nước brom
B. Cu(OH)2/OH
C. dung dịch AgNO3 trong NH3
D. xô đa
-
Câu 35:
Cho sơ đồ chuyển hoá sau : Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là :
A. glucozơ, ancol etylic.
B. mantozơ, glucozơ
C. glucozơ, etyl axetat.
D. ancol etylic, anđehit axetic.
-
Câu 36:
Thuốc thử nào dưới đây dùng để nhận biết được tất cả các dung dịch trong dãy sau : ancol etylic, đường củ cải, đường mạch nha?
A. dd AgNO3 / NH3
B. Cu(OH)2
C. Na kim loại
D. dd CH3COOH
-
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ được gọi là đường nho và saccarozơ được gọi là đường mía.
(2) Trong công nghiệp, glucozơ, được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ enzim.
(3) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, nung nóng) tạo sobitol.
(4) Không thể phân biệt saccarozơ và glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3.
(5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì cùng công thức tổng quát (C6H10O5)n.
(6) Tinh bột không tác dụng được với Cu(OH)2 nhưng xenlulozơ thì tác dụng được tạo phức màu xanh lam.
(7) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
-
Câu 38:
Chọn những câu đúng trong các câu sau :
(1) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2.
(2) Glucozơ được gọi là đường mía.
(3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.
(4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim.
(5) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, không bị oxi hóa bởi nước brom, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO.
(6) Mantozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử.
(7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin.
A. 1, 2, 5, 6, 7.
B. 1, 3, 4, 5, 6, 7.
C. 1, 3, 5, 6, 7.
D. 1, 2, 3, 6, 7.
-
Câu 39:
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ, amilozơ và xenlulozơ đều cho được phản ứng thủy phân.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)n nên chúng là đồng phân của nhau.
C. Xenlulozơ được tạo bởi các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi liện kết α - 1,4-glicozit.
D. Thủy phân đến cùng amilopectin, thu được hai loại monosaccarit.
-
Câu 40:
Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic.
(2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thủy phân được.
(3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit.
(4) Trong phân tử saccarozơ gốc a-glucozơ và gốc b-glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước.
(6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là.
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
-
Câu 41:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Xenlulozơ có phân tử khối rất lớn, gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau
B. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước lạnh
C. Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m
D. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp
-
Câu 42:
Tính chất của tinh bột là : Polisaccarit (1), không tan trong nước lạnh (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iot chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế đextrin (7). Những tính chất sai là
A. (2), (5), (6), (7)
B. (2), (5), (7)
C. (3), (5)
D. (2), (3), (4), (6)
-
Câu 43:
Cho các nhận định sau:
(1) Trong tinh bột amilopectin chiếm khoảng 70 – 90% khối lượng.
(2) Cacbohiđrat cung cấp năng lượng cho cơ thể người.
(3) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
(4) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có thể tham gia phản ứng với Cu(OH)2.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất ra tơ visco.
(6) Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
-
Câu 44:
X là một polisaccarit chiếm khoảng 70–80% khối lượng của tinh bột. Phân tử X có cấu tạo mạch cacbon phân nhánh và xoắn lại thành hình lò xo. Tên gọi của X là
A. glucozơ
B. amilozơ
C. amilopectin
D. saccarozơ
-
Câu 45:
Trong phân tử amilopectin các mắt xích ở mạch nhánh và mạch chính liên kết với nhau bằng liên kết nào?
A. α-1,4-glicozit
B. α-1,6-glicozit
C. β-1,4-glicozit
D. A và B
-
Câu 46:
Trong phân tử amilozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào?
A. α-1,4-glicozit.
B. α-1,4-glucozit.
C. β-1,4-glicozit
D. β-1,4-glucozit
-
Câu 47:
Cho 27 gam glucozơ vào AgNO3 trong NH3 được bao nhiêu gam Ag?
A. 21,6.
B. 10,8.
C. 16,2.
D. 32,4.
-
Câu 48:
Thủy phân 171 gam saccarozơ trong H+ thì sp thu được cho vào AgNO3 dư thì được bao nhiêu gam Ag biết %H = 90%?
A. 97,2 gam
B. 194,4 gam
C. 87,48 gam
D. 174,96 gam
-
Câu 49:
Cho 10kg glucozơ (10% tạp chất) lên men biết trong quá trình ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu?
A. 4,00kg
B. 5,25 kg
C. 6,20 kg
D. 4,37kg
-
Câu 50:
Điều chế 1 lít ancol etylic 40o (d = 0,8 g/ml) với H = 80% thì khối lượng glucozơ cần là mấy?
A. 720,50 gam
B. 654,00 gam
C. 782,61 gam
D. 800,00 gam