Trắc nghiệm Tinh bột và Xenlulozơ Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Cho 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ thủy phân được X (%H = 75%). Khi X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag là mấy?
A. 0,090 mol.
B. 0,095 mol.
C. 0,12 mol.
D. 0,06 mol.
-
Câu 2:
Lên men 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic em hãy tính %H?
A. 60%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 54%.
-
Câu 3:
Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là:
A. 5%.
B. 10%.
C. 15%.
D. 30%.
-
Câu 4:
Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o biết %H = 81% và d = 0,8 g/ml?
A. 46,875 ml.
B. 93,75 ml.
C. 21,5625 ml.
D. 187,5 ml.
-
Câu 5:
Đốt m gam anđehit fomic, axit axetic, glucozơ, glixerol thu được 29,12 lit CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Tính %glixerol?
A. 35,1%
B. 23,4%
C. 43,8%
D. 46,7%
-
Câu 6:
Phân biệt 3 dung dịch gồm glixeron, andehit axetic, glucozơ?
A. Qùy tím và AgNO3/NH3
B. CaCO3/Cu(OH)2
C. CuO và dd Br2
D. AgNO3/NH3 và Cu(OH)2/OH- đun nóng
-
Câu 7:
Cần dùng bao nhiêu kg nho chín chứa 40% đường nho, để sản xuất được 1000 lít rượu vang 20o. Biết D của C2H5OH là 0,8gam/ml và hao phí 10% lượng đường.
A. 860,75kg
B. 8700,00kg
C. 8607,5kg
D. 869,56kg
-
Câu 8:
Cho 6,12 gam glucozơ và saccarozơ vào nước được 100ml X. Cho X vào AgNO3/NH3 dư được 3,24 gam Ag. Tính m saccarozơ?
A. 2,7 gam
B. 3,42 gam
C. 3,24 gam
D. 2,16 gam
-
Câu 9:
Dãy thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng lần lượt là gì?
A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ
D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ
-
Câu 10:
Các chất X, Y, Z thõa mãn sơ đồ chuyển hóa sau đây CO2 → X → Y → Z → T → PE.
A. tinh bột, xenlulozo, ancol etylic, etilen.
B. tinh bột, glucozo, ancol etylic, etilen.
C. tinh bột, saccarozo, andehit, etilen.
D. tinh bột, glucozo, andêhit, etilen.
-
Câu 11:
Hòa tan bao nhiêu gam saccarozơ và mantozơ vào nước thu được A. Chia A thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam kết tủa.
- Phần 2 đun hồi lâu trong môi trường axit (HCl loãng) thu được dung dịch B Dung dịch B phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch.
A. 68,4 gam
B. 273,6 gam
C. 205,2 gam
D. 136,8 gam
-
Câu 12:
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột có %H = 90%. Hấp thụ CO2 sinh ra khi lên men bao nhiêu gam tinh bột vào nước vôi trong để thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam.
A. 486
B. 297
C. 405
D. 324
-
Câu 13:
Điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với %H = 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là bao nhiêu?
A. 11,04 gam.
B. 30,67 gam.
C. 12,04 gam.
D. 18,4 gam.
-
Câu 14:
Cho m g glucozơ và fructozơ vào AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m g hỗn hợp này tác dụng với 8 g Br2 trong dd. Thì hãy tính xem số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là gì?
A. 0,05 mol và 0,15 mol
B. 0,10 mol và 0,15 mol.
C. 0,2 mol và 0,2 mol
D. 0,05 mol và 0,35 mol.
-
Câu 15:
Cần đun nóng 8,55 gam cacbohiđrat nào bên dưới đây với lượng nhỏ HCl. Cho sản phẩm thu được tác dụng với AgNO3/NH3 hình thành 10,8 gam Ag kết tủa.
A. xenlulozơ.
B. fructozơ.
C. glucozơ.
D. saccarozơ.
-
Câu 16:
Nhận biết bột gạo với vôi bột, bột thạch cao (CaSO4.2H2O), bột đá vôi (CaCO3) ta nên dùng chất nào?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch I2 (cồn iot)
D. Dung dịch quì tím
-
Câu 17:
Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 178,2 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
A. 98 lít.
B. 140 lít.
C. 162 lít.
D. 110 lít.
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
B. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
-
Câu 19:
Chất nào dưới đây không tham gia phản ứng với H2/Ni đun nóng
A. Fructozo
B. Mantozo
C. Glucozo
D. Saccarozo
-
Câu 20:
Cho các dung dịch glucozơ, fructozơ, saccarozơ số chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 21:
Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?
A. Saccarozơ.
B. Axetilen.
C. Anđehit fomic.
D. Glucozơ.
-
Câu 22:
Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?
A. Saccarozơ.
B. Axetilen.
C. Anđehit fomic.
D. Glucozơ.
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozơ thuộc loại đisaccarit
B. Trùng ngưng vinyl clorua thu được poli( vinyl clorua)
C. Aminoaxit thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức
D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol
-
Câu 24:
Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu
A. đỏ.
B. xanh tím.
C. nâu đỏ.
D. hồng.
-
Câu 25:
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, amilozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy
thuộc loại monosaccarit là:A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 26:
Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
-
Câu 27:
Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn.
Nhận định liên quan đến thí nghiệm trên
(a) Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit.
(b) Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
(c) Trong bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước nóng.
(d) Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
Số phát biểu sai là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 28:
Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
A. tinh bột.
B. xenlulozơ.
C. saccarozơ.
D. glicogen.
-
Câu 29:
Cho các phát biểu sau
(a) Saccarozơ giống với glucozơ là đều có phản ứng với Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường) tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam.
(b) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có phản ứng thuỷ phân.
(3 Saccarozơ và tinh bột khi bị thuỷ phân tạo ra glucozơ có phản ứng tráng bạc nên saccarozơ cũng như tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Có thể phân biệt xenlulozơ và tinh bột bằng phản ứng màu với iot
(e) Giống như xenlulozơ, amilopectin (trong tinh bột) có cấu tạo mạch không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 30:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 – 2 ml dung dịch hồ tinh bột.
Bước 2: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đó.
Bước 3: Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn, không để dung dịch sôi.
Bước 4: Làm nguội dung dịch trong ống nghiệm vừa đun ở bước 3 bằng cách ngâm ống nghiệm trong cốc thủy tinh chứa nước ở nhiệt độ thường.
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch ở bước 1 có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam.
(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím.
(c) Ở bước 3, màu xanh tím của dung dịch trong ống nghiệm bị nhạt dần hoặc mất màu.
(d) Sau bước 4, màu xanh tím của dung dịch trong ống nghiệm sẽ biến mất hoàn toàn.
(e) Ở bước 1, nếu thay tinh bột bằng glucozơ thì các hiện tượng thí nghiệm sau bước 2 vẫn xảy ra tương tự.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
-
Câu 31:
Nhận xét nào sau đây sai
A. Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm.
B. Gỗ được dùng để chế biến thành giấy.
C. Xenlulozơ có phản ứng màu với iot.
D. Tinh bột là một trong số nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
-
Câu 32:
Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y có tính chất của ancol đa chức.
B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y bằng 342.
D. X dễ tan trong nước.
-
Câu 33:
Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,04
B. 7,20
C. 4,14
D. 3,60
-
Câu 34:
Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là:
A. 166,67 gam
B. 145,70 gam
C. 210,00 gam
D. 123,45 gam
-
Câu 35:
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75% thì khối lượng glucozơ thu được là:
A. 360 gam
B. 270 gam
C. 300 gam
D. 250 gam
-
Câu 36:
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta thủy phân 171 gam saccarozơ trong môi trường axit. Dung dịch thu được cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng Ag tạo ra là (giả thiết rằng hiệu xuất các phản ứng đều đạt 90%)
A. 97,2 gam
B. 194,4 gam
C. 87,48 gam
D. 174,96 gam
-
Câu 37:
Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozo). Sau phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là:
A. 66m67%
B. 80%
C. 75%
D. 50%
-
Câu 38:
Dung dịch saccarôzơ không có phản ứng tráng gương, nhưng sau khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng tạo dung dịch có phản ứng tráng gương. Đó là do
A. Một phân tử saccarôzơ bị thủy phân thành một phân tử glucôzơ và một phân tử fructôzơ
B. Một phân tử saccarôzơ bị thủy phân thành 2 phân tử fructôzơ
C. Đã có sự tạo thành anđêhit axetic sau phản ứng
D. Một phân tử saccarôzơ bị thủy phân thành 2 phân tử glucôzơ
-
Câu 39:
Cho các chất: glucôzơ, fructôzơ, saccarozơ, glixerol, xenlulôzơ. Số chất bị thủy phân là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
-
Câu 40:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
-
Câu 41:
Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Tiến hành thí nghiệm: nhỏ vài giọt nước clo vào dung dịch chứa natri iotua, sau đó cho polime X tác dụng với dung dịch thu được thấy tạo màu xanh tím. Polime X là :
A. xenlulozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. glicogen.
-
Câu 42:
Phát biểu nào sau là đúng?
A. Fructozơ và saccarozơ là hai đồng phân của nhau.
B. Saccarozơ làm mất màu dung dịch nước brom.
C. Dung dịch saccarozơ không hòa tan được Cu(OH)2.
D. Fructozơ và glucozơ đều là hợp chất tạp chức.
-
Câu 43:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch saccarozơ giống với dung dịch glucozơ là đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam.
B. Saccarozơ và tinh bột khi bị thuỷ phân tạo ra glucozơ có phản ứng tráng gương nên saccarozơ cũng như tinh bột đều có phản ứng tráng gương.
C. Hồ tinh bột khác xenlulozơ ở chỗ nó có phản ứng màu với I2.
D. Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có phản ứng thuỷ phân.
-
Câu 44:
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là
A. 14,16 lít.
B. 15 lít.
C. 1,416 lít.
D. 24,39 lít.
-
Câu 45:
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 2,97 tấn.
B. 3,67 tấn.
C. 2,20 tấn.
D. 1,10 tấn.
-
Câu 46:
Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
A. 46,875 ml.
B. 93,75 ml.
C. 21,5625 ml.
D. 187,5 ml.
-
Câu 47:
Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,80 kg.
B. 0,90 kg.
C. 0,99 kg.
D. 0,89 kg.
-
Câu 48:
Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
A. Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân.
B. Khả năng phản ứng với Cu(OH)2.
C. Thành phần phân tử.
D. Cấu trúc mạch cacbon.
-
Câu 49:
Chọn những câu đúng trong các câu sau :
(1) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2.
(2) Glucozơ được gọi là đường mía.
(3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.
(4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim.
(5) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, không bị oxi hóa bởi nước brom, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO.
(6) Mantozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử.
(7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin.
A. 1, 2, 5, 6, 7.
B. 1, 3, 4, 5, 6, 7.
C. 1, 3, 5, 6, 7.
D. 1, 2, 3, 6, 7.
-
Câu 50:
Tính chất của tinh bột là : Polisaccarit (1), không tan trong nước (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iot chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế đextrin (7). Những tính chất sai là :
A. (2), (5), (6), (7).
B. (2), (5), (7).
C. (3), (5).
D. (2), (3), (4), (6).