Trắc nghiệm Tinh bột và Xenlulozơ Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Đốt 0,0855 gam một cacbohiđrat X dẫn sản phẩm vào nước vôi được 0,1 gam kết tủa và A, đồng thời m tăng 0,0815 gam. Đun nóng A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104 gam X thu được thể tích bằng 0,0552 gam hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X?
A. C12H22O11.
B. C6H12O6.
C. (C6H10O5)n.
D. C18H36O18.
-
Câu 2:
Chất Z không thể là chất nào trong 4 chất dưới biết chúng thõa mãn sơ đồ:
Z -Cu(OH)2/OH-→ dung dịch xanh lam
Z -to→ kết tủa đỏ gạch.
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Mantozơ
-
Câu 3:
Từ 10 kg gạo nếp (chứa 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít cồn 96o với %H = 80%?
A. 4,7l
B. 4,5l
C. 3,75l
D. 3,2l
-
Câu 4:
Muốn tạo 500 gam tinh bột thì mấy m3 không khí để cung cấp CO2 cho quang hợp?
A. 1382,7.
B. 140,27.
C. 1382,4.
D. 691,33.
-
Câu 5:
Chất nhận biết saccarozo, mantozo, etanol và formalin là gì?
A. Cu(OH)2/OH-
B. AgNO3/NH3
C. Br2
D. Dd NaOH
-
Câu 6:
Cho 50 ml glucozo nồng độ x với AgNO3/NH3 được 2,16 gam Ag kết tủa. Tính CM của glucozo?
A. 0,2M
B. 0,1M
C. 0,15M
D. 0,12M
-
Câu 7:
Tìm CTPT của X biết đốt 0,01 mol cacbohidrat X được 5,28 gam CO2; 1,98g H2O và mH : mO = 0,125 :1?
A. C6H10O5
B. C6H12O6
C. C12H22O11
D. C5H10O5
-
Câu 8:
Thuốc thử phân biệt 3 nhóm chất hữu cơ bên dưới?
1- Saccarozơ và dd glucozơ
2- Saccarozơ và mantozơ
3- Saccarozơ , mantozơ và anđêhit axetic .
A. Cu(OH)2/NaOH
B. AgNO3/NH3
C. H2SO4
D. Na2CO3
-
Câu 9:
Tìm A1, A2, A3, A4 thõa mãn Tinh bột → A1 → A2 → A3 → A4 → CH3COOC2H5.
A. C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
B. C12H22O11, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
C. glicozen, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH.
D. C12H22O11, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
-
Câu 10:
Hóa chất phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao và bột đá vôi là gì?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch I2 (cồn iot)
D. Dung dịch quì tím
-
Câu 11:
Tìm (X) biết nó có chứa %C = 40 ; %H = 6,7; %O = 53,3 và MX = 180?
A. C6H10O6
B. C12H22O11
C. C6H12O6
D. C6H10O5
-
Câu 12:
Hãy tính lượng mùn chứa 50% cần dùng để sản xuất 1 tấn C2H5OH, biết %H = 70%?
A. 4,02 tấn
B. 3,42 tấn
C. 5,03 tấn
D. 3,18 tấn
-
Câu 13:
Ứng dụng không là của glucozơ trong 4 chất dưới?
A. Tráng gương, tráng phích.
B. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC.
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.
D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
-
Câu 14:
Phát biểu đúng trong 5 phát biểu về cacbohidrat?
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
-
Câu 15:
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và khí CO2 sinh ra cho NaOH được 318 gam muối. Hãy tính %H?
A. 80%.
B. 75%.
C. 62,5%.
D. 50%.
-
Câu 16:
Số mắt xích glucozơ (C6H10O5) có trong đoạn mạch đó có khối lượng là 48,6 mg?
A. 1,807.1020
B. 1,626.1020
C. 1,807.1023
D. 1,626.1023
-
Câu 17:
Chất cho Cu(OH)2 lần lượt là ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 18:
Tìm tên dung dịch biết chúng thõa mãn bên dưới:
- Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng.
- Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.
- Bị thủy phân nhờ axit hoặc men enzim.
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Mantozơ.
D. Xenlulozơ.
-
Câu 19:
A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm thủy phân là chất B. Chất B tạo nên chất C có 2 loại nhóm chức dưới tác dụng của enzim. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A?
A. Tinh bột
B. Saccarozơ
C. Xenlulozơ
D. Mantozơ
-
Câu 20:
Tên gọi của chất nào là không đúng trong dãy
CO2 -(1)→ (C6H10O5)n -(2)→ C6H12O6 -(3)→ C2H5O -(4)→ CH3COOH
A. (3): Phản ứng lên men ancol.
B. (4): Phản ứng lên men giấm.
C. (2): Phản ứng thủy phân.
D. (1): Phản ứng cộng hợp.
-
Câu 21:
Điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và lactic, biết hiệu suất tương ứng là 90% và 80%. Tính m tinh bột cần dùng?
A. 50 gam.
B. 56,25 gam.
C. 56 gam.
D. 60 gam.
-
Câu 22:
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 78% rồi lượng CO2 sinh ra cho vào Ca(OH)2 thu được 350 gam kết tủa và X. Đun kỹ X thêm được 100 gam kết tủa. Tính m tinh bột đã dùng?
A. 878g
B. 779g
C. 569g
D. 692g
-
Câu 23:
Số chất tráng gương và phản ứng khử Cu(OH)2/OH- thành Cu2O dãy glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 24:
Thủy phân 3,42g X gồm saccarozơ và mantozơ thu được Y. Biết rằng Y phản ứng với 0,015 mol Br2. Nếu đem 3,42 gam X tác dụng với AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag là bao nhiêu?
A. 2,16 gam
B. 3,24 gam.
C. 1,08 gam
D. 0,54 gam
-
Câu 25:
Tinh bột phản ứng với phản ứng tráng gương (1); phản ứng với I2 (2); phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3); phản ứng thuỷ phân (4); phản ứng este hóa (5); phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (6).
A. (2), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (4), (5).
D. (2), (3), (4).
-
Câu 26:
Lấy 34,2 gam đường saccarozơ, mantozơ tráng gương thu được 0,216 gam Ag. Độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ?
A. 80%
B. 85%
C. 90%
D. 99%
-
Câu 27:
Hãy tính lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột (%H = 81%)?
A. 162g
B. 180g
C. 81g
D. 90g
-
Câu 28:
Tìm công thức của Xenlulozơ điaxetat?
A. C3H4O2
B. C10H14O7
C. C12H14O7
D. C12H14O5
-
Câu 29:
Nếu dùng 1 tấn gỗ chứa 60% xenlulozơ có thể điều chế được bao nhiêu lít ancol 70o. Biết %H = 70%, d = 0,8 g/ml.
A. 420 lít.
B. 450 lít.
C. 456 lít.
D. 426 lít.
-
Câu 30:
Lên men rượu 180 gam glucozơ được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml NaOH 0,2M tính xem %H là bao nhiêu?
A. 20%
B. 10%
C. 80%.
D. 90%
-
Câu 31:
Nêu những tính chất của Xenlulozo thõa mãn bên dưới đây có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xt axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6).
A. (3), (4), (5) và (6).
B. (1), (3), (4) và (6).
C. (1), (2), (3) và (4).
D. (2), (3), (4) và (5).
-
Câu 32:
Tìm X, Y, Z thõa mãn bên dưới CO2 → X → Y → Z.
A. Tinh bột, xenlulozo, ancol etylic, etilen.
B. Tinh bột, glucozo, ancol etylic, etilen.
C. Tinh bột, saccarozo, andehit, etilen.
D. Tinh bột, glucozo, andêhit, etilen.
-
Câu 33:
Thủy phân 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ thu được X (%H = 75%). Cho X tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag?
A. 0,090 mol.
B. 0,095 mol.
C. 0,12 mol.
D. 0,06 mol.
-
Câu 34:
Dùng 1,08kg glucozo chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu hãy tính %H?
A. 83,33%
B. 70%
C. 60%
D. 50%
-
Câu 35:
Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là gì bên dưới đây?
A. Mantozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Fructozơ.
D. Tinh bột.
-
Câu 36:
Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên là bao nhiêu kilôgam khi cho lên men 1m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 960? Biết d = 0,789 g/ml ở 20oC và %H = 80%.
A. 71 kg
B. 74 kg
C. 89 kg
D. 111kg
-
Câu 37:
Cho 6,84g hỗn hợp saccarozo và mantozo vào AgNO3/NH3 thu được 1,08 gam Ag. Hãy tính số mol của mantozo?
A. 0,01mol
B. 0,015 mol
C. 0,005mol
D. 0,02 mol
-
Câu 38:
Tính thể tích rượu 95o điều chế được biết d = 0,8 g/ml và cứ 1 tấn khoai chứa 75% bột, 20 % nước có thể dùng để làm rượu.
A. 516l
B. 224l
C. 448l
D. 336l
-
Câu 39:
Thủy phân 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng Y phản ứng với 0,015 mol Br2. Nếu đem 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành?
A. 2,16 gam.
B. 3,24 gam.
C. 1,08 gam.
D. 0,54 gam.
-
Câu 40:
Tìm mối liên hệ giữa x1 và x2 là gì nêu ta Ttiến hành 2 thí nghiệm:
- Thủy phân a mol saccarozo trong H+, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x1 mol Ag.
- Thủy phân a mol mantozo trong H+, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x2 mol Ag.
A. x1 = x2
B. x1 = 2x2
C. 2x1 = x2
D. 4x1 = x2
-
Câu 41:
Đốt cháy 10,26 gam một cacbohiđrat X nào dưới đây để thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương.
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. fructozơ.
D. mantozơ.
-
Câu 42:
Lượng glucozơ cần tạo ra 1,82 gam sobitol biết %H = 80%?
A. 2,25 gam.
B. 1,80 gam.
C. 1,82 gam.
D. 1,44 gam.
-
Câu 43:
Số chất Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ.
A. 3
B. 5
C. 1
D. 4
-
Câu 44:
Mô tả không đúng với glucozơ trong 4 mô tả bên dưới đây?
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
C. Còn có tên gọi là đường nho.
D. Có 0,1% trong máu người.
-
Câu 45:
Mantozơ tác dụng với những chất nào bên dưới đây (1) H2 (Ni, to); (2) Cu(OH)2; (3) [Ag(NH3)2]OH; (4) (CH3O)2O/H2SO4 đặc; (5) CH3OH/HCl; (6) dung dịch H2SO4 loãng, to?
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (2), (3), (6).
C. (2), (3), (4), (5).
D. (1), (2), (3), (6).
-
Câu 46:
Tìm công thức của Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat.
A. C3H4O2
B. C10H14O7
C. C12H14O7
D. C12H14O5
-
Câu 47:
Thủy phân 62,5 gam saccarozo 17,1% trong H+ được X. Cho AgNO3/NH3 vào X thu được mAg là bao nhiêu?
A. 10,8g
B. 13,5g
C. 21,6g
D. 2,16g
-
Câu 48:
Cho 34,2g saccarozơ lẫn mantozơ vào AgNO3/NH3 dư, thu được 0,216 gam Ag. Tính độ tinh khiết saccarozơ?
A. 1%
B. 99%
C. 90%
D. 10%
-
Câu 49:
Thủy phân 100g nước rỉ đường được 100 ml dung dịch X. Lấy 10 ml X cho tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm với sự có mặt của NaOH và NH3 thu được 0,648 gam Ag. Tính CM của saccarozo trong dung dịch nước rỉ đường.
A. 5.21
B. 3,18
C. 5,13
D. 4,34
-
Câu 50:
Để có 29,7 kg xenlulozo trinitrat, cần dựng dùng dịch chứa bao nhiêu kg axit nitric (%H = 90%)?
A. 30 kg
B. 42kg
C. 21kg
D. 10kg