Trắc nghiệm Sự rơi tự do Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Một vật được thả rơi tự do tại nơi có g = 10 m/s2. Trong giây thứ hai vật rơi được một đoạn đường:
A. 30 m
B. 20 m
C. 15 m.
D. 10 m.
-
Câu 2:
Từ một độ cao nào đó với g = 10 m/s2, một vật được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc là 5 m/s. Sau 4 giây kể từ lúc ném, vật rơi được một quãng đường
A. 50 m.
B. 60 m.
C. 80 m.
D. 100 m .
-
Câu 3:
Từ mặt đất, một viên bi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 30 m/s. Cho g = 10 m/s2 thì hướng và độ lớn của vận tốc của vật lúc t = 4 s như thế nào?
A. 10 m/s và hướng lên.
B. 30 m/s và hướng lên.
C. 10 m/s và hướng xuống
D. 30 m/s và hướng xuống.
-
Câu 4:
Hai viên bi được thả rơi tự do từ cùng một độ cao, nhưng bi A rơi trước bi B một khoảng thời gian Δt = 0,5 s. Ngay sau khi viên bi B rơi xuống và trước khi bi A chạm đất thì
A. khoảng cách giữa hai bi tăng lên.
B. khoảng cách giữa hai bi giảm đi.
C. khoảng cách giữa hai bi không đổi.
D. ban đầu khoảng cách giữa hai bi tăng lên, sau đó giảm đi
-
Câu 5:
Một vật được thả rơi tự do từ một độ cao so với mặt đất thì thời gian rơi là 5 s. Lấy g = 9,8 m/s2 Nếu vật này được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng ở Mặt Trăng (có gia tốc rơi tự do là 1,7 m/s2) thì thời gian rơi sẽ là:
A. 12 s.
B. 8 s.
C. 9 s
D. 15,5 s.
-
Câu 6:
Một vật được thả tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 và trong giây cuối cùng nó đi được nửa đoạn đường rơi. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật là
A. 0,6 s.
B. 3,4 s.
C. 1,6 s
D. 5 s.
-
Câu 7:
Một vật có khối lượng m được đặt trên mặt phẳng của một của một cái nêm nghiêng một góc α = 30° như hình vẽ. Lấy g = 10 m/s2. Để vật m rơi tự do xuống dưới theo phương thẳng đứng thì phải truyền cho nêm một gia tốc theo phương ngang có giá trị nhỏ nhất bằng
A. \(10\sqrt 3m/s^2\)
B. \(10m/s^2\)
C. \(15 m/s^2\)
D. \(20 m/s^2\)
-
Câu 8:
Một học sinh đứng lan can tầng bốn ném quả cầu thẳng đứng lên trên , tiếp theo đó ném tiếp quả cầu thẳng đứng xuống dưới với cùng tốc độ. Bỏ qua sức cản của không khí, quả cầu nào chạm mặt đất có tốc độ lớn hơn?
A. Qủa cầu ném lên
B. Qủa cầu ném xuống
C. Cả hai quả cầu chạm đất có cùng tốc độ
D. Không xác định được vân tốc quả cầu vì thiếu độ cao
-
Câu 9:
Từ công thức về rơi tự do không vận tốc đầu, ta suy ra vận tốc của vật rơi thi:
A. Tỷ lệ với căn số bậc 2 của đoạn đường rơi
B. Tỷ lệ nghịch với đoạn đường rơi
C. Tỷ lệ thuận với đoạn đường rơi
D. Tỷ lệ bình phương của đoạn đường rơi
-
Câu 10:
Một quả cầu ném thẳng đứng lên trên. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng 0
B. Vận tốc bằng 0, gia tốc khác 0
C. Vận tốc khác 0, gia tốc khác 0
D. Vận tốc khác 0, gia tốc bằng 0
-
Câu 11:
Vật rơi tự do
A. khi từ nơi rất cao xuống mặt đất.
B. khi họp lực tác dụng vào vật hướng thẳng xuống mặt đất.
C. chỉ dưới tác dụng của trọng lực
D. khi vật có khối lượng lớn rơi từ cao xuống mặt đất.
-
Câu 12:
Chuyển động của vật rơi tự do không có tính chất nào sau đây?
A. Vận tốc của vật tăng đều theo thời gian.
B. Gia tốc của vật tăng đều theo thời gian
C. Càng gần tới mặt đất vật rơi càng nhanh.
D. Quãng đường vật đi được là hàm số bậc hai theo thời gian
-
Câu 13:
Chuyển động nào dưới đây được xem là rơi tự do?
A. Một cánh hoa rơi.
B. Một viên phấn rơi không vận tốc đầu từ mặt bàn.
C. Một hòn sỏi được ném lên theo phương thẳng đúng.
D. Một vận động viên nhảy dù.
-
Câu 14:
Chọn ý sai. Vật rơi tự do
A. có phương chuyển động là phương thẳng đứng
B. có chiều chuyển động hướng từ trên xuống dưới
C. chuyển động thẳng nhanh dần đều.
D. khi rơi trong không khí.
-
Câu 15:
Trong trường hợp nào dưới đây, quãng đường vật đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động?
A. Vật rơi tự do.
B. Vật bị ném theo phương ngang.
C. Vật chuyển động với gia tốc bằng không.
D. Vật chuyển động thẳng chậm dần đều.
-
Câu 16:
Tại M cách mặt đất ở độ cao h, một vật được ném thẳng đúng lên đến vị trí N cao nhất rồi rơi xuống qua p có cùng độ cao với M. Bỏ qua mọi lực cản thì
A. tại N vật đạt tốc độ cực đại
B. tốc độ của vật tại M bằng tốc độ của vật tại P.
C. tốc độ của vật tại M lớn hơn tốc độ của vật tại P.
D. tốc độ của vật tại M nhỏ hơn tốc độ của vật tại P.
-
Câu 17:
Chọn phát biểu sai.
A. Khi rơi tự do tốc độ của vật tăng dần.
B. Vật rơi tự do khi lực cản không khí rất nhỏ so với trọng lực
C. Vận động viên nhảy dù từ máy bay xuống mặt đất sẽ rơi tự do.
D. Rơi tự do có quỹ đạo là đường thẳng
-
Câu 18:
Bạn đang ở trên nóc một tòa nhà cao 46m so với mặt đất, bạn của bạn có chiều cao 1,8m đang ở dưới mặt đất và đang di chuyển về phía tòa nhà bạn đứng với tốc độ không đổi 1,2m/s. bạn muốn thả một quả trứng rơi trúng đầu người bạn của mình, coi rằng trứng rơi tự do và rơi sát tòa nhà. Vậy bạn phải thả quả trứng khi người bạn của bạn cách tòa nhà bao nhiêu m? lấy g= 9.8m/s2.
A. 3,8m.
B. 3,6m.
C. 3,9m.
D. 3,7m.
-
Câu 19:
Từ một khí cầu đang hạ thấp thẳng đứng với vận tốc không đổi 2 m/s, người ta ném một vật nhỏ theo phương thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 18 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s2. Khoảng cách giữa khí cầu và vật khi vật đến vị trí cao nhất bằng
A. 21,15m.
B. 15,21m.
C. 21,20m.
D. 20,21m
-
Câu 20:
Một quả mít nhỏ rơi từ một cành cây ở độ cao 5,2m so với mặt hồ nước. Sau khi chạm mặt nước quả mít chìm xuống đáy hồ với tốc độ không đổi bằng với vận tốc của nó khi chạm mặt nước. Thời gian từ lúc quả mít rơi đến lúc nó chạm đáy hồ là 4,8s. Bỏ qua sức cản không khí và lấy g =10m/s2. Chiều sâu của hồ nước là
A. 38,6m.
B. 24,5m.
C. 8,6m.
D. 17,2m
-
Câu 21:
Ném một hòn sỏi từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4m/s. Lấy g=10m/s2. Trong suốt quá trình từ lúc ném cho đến khi chạm đất, khoảng thời gian giữa hai thời điểm mà vận tốc hòn sỏi có cùng độ lớn 2,5m/s là
A. 0,50s.
B. 0,15s.
C. 0,65s.
D. 0,35s
-
Câu 22:
Từ một đỉnh tháp cách mặt đất 20m, người ta thả rơi một vật. 1s sau ở tầng tháp thấp hơn 10m người ta buông vật thứ 2 xuống theo phương thẳng đứng để hai vật chạm đất cùng lúc. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc chạm đất vật thứ hai là:
A. 15m/s.
B. 12m/s.
C. 25m/s.
D. 20m/s.
-
Câu 23:
Từ độ cao h = 2 (m) một vật được ném theo phương thẳng đứng hướng lên trên với vận tốc ban đầu 6 m/s. Chọn trục Oy thẳng đứng hướng xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí ném, lấy g = 10 m/s2. Thời gian vật chạm đất là:
A. t = 1,21 s.
B. t = 0,82 s.
C. t = 1 s.
D. t = 2 s.
-
Câu 24:
Từ một sân thượng có độ cao h = 80m, một người buông tự do một hòn sỏi. Một giây sau người này ném thẳng đứng hướng xuống một hòn sỏi thứ hai với vận tốc v0. Hai hòn sỏi chạm đất cùng lúc. Giá trị của v0 bằng
A. v0 = 5,5m/s.
B. v0 = 11,7m/s.
C. v0 = 20,4m/s
D. Một kết quả khác.
-
Câu 25:
Từ độ cao h = 11,6 (m) một vật được ném theo phương thẳng đứng hướng lên trên với tốc độ ban đầu 4 m/s. Chọn trục Oy thẳng đứng hướng xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí ném, lấy g = 9,8 m/s2. Phương trình chuyển động của vật l
A. \(x=4,9t^2-4t+11,6 (m/s)\)
B. \(x=-4,9t^2+4t (m/s)\)
C. \(x=4,9t^2-4t (m/s)\)
D. \(x=-4,9t^2+4t+11,6 (m/s)\)
-
Câu 26:
Một vật có kích thước nhỏ được ném từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 10 m/s, bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Độ lớn vận tốc của vật khi cách mặt đất là \( h = \frac{{{h_{\max }}}}{2}\) (hmax là độ cao cực đại mà vật đạt được)
A. 7,07 m/s.
B. 12,24 m/s
C. 5 m/s.
D. 3,54 m/s.
-
Câu 27:
Người ta ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,0m/s. Lấy g = 10m/s2. Thời gian vật chuyển động và độ cao cực đại vật đạt được là
A. t = 0,4s; H = 0,8m.
B. t = 0,4s; H = 1,6m.
C. t = 0,8s; H = 3,2m.
D. t = 0,8s; H = 0,8m.
-
Câu 28:
Một người thợ xây ném một viên gạch theo phương thẳng đứng cho một người khác ở trên tầng cao 4m. Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Lấy g = 10m/s2. Để cho viên gạch lúc người kia bắt được bằng không thì vận tốc ném là
A. v = 6,32m/s2
B. v = 6,32m/s.
C. v = 8,94m/s2
D. v = 8,94m/s..
-
Câu 29:
Một hòn sỏi nhỏ được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu bằng 9,8m/s từ độ cao 39,2m. Lấy g = 9,8m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. Hỏi sau bao lâu hòn sỏi rơi tới đất?
A. t = 1 s.
B. t = 2 s
C. t = 3 s.
D. t = 4 s.
-
Câu 30:
Người ta ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4 m/s. Lấy g = 10m/s2. Độ cao cực đại vật đạt được là
A. 0,8 m.
B. 9,8 m.
C. 19,6 m.
D. 2,45 m.
-
Câu 31:
Trong 0,5 s cuối cùng trước khi chạm đất vật rơi tự do (không vận tốc đầu) đi được quãng đường gấp 2 lần quãng đường vật rơi trước đó tính từ lúc thả. Cho g = 10 m/s2. Tốc độ của vật ngay khi sắp chạm đất là
A. 3,46 m/s.
B. 5,82 m/s.
C. 6,83 m/s.
D. 7,81 m/s.
-
Câu 32:
Một giọt mưa rơi được 100m trong giây cuối cùng trong khi chạm đất. Cho rằng trong quá trình rơi khối lượng của nó không bị thay đổi. Lấy gia tốc rơi tự do là g = 9,8m/s2. Độ cao giọt mưa khi bắt đầu rơi là
A. 561,4m.
B. 265,5m.
C. 461,4m
D. 165,5m
-
Câu 33:
Một vật được thả rơi không vận tốc đầu tại g=10m/s2. Sau một thời gian vật chạm mặt đất. Quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng bằng gấp đôi trong 2 giây ngay trước đó. Vật được thả từ độ cao bằng
A. 120 m.
B. 125m.
C. 135 m.
D. 145 m.
-
Câu 34:
Các giọt nước mưa rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Giọt 1 chạm đất thì giọt 5 bắt đầu rơi. Biết mái nhà cao 16m. Lấy g=10m/s2 . Khoảng thời gian rơi giữa các giọt nước kế tiếp nhau bằng
A. 0,4 s.
B. 0,45 s.
C. 1,78 s.
D. 0,32 s.
-
Câu 35:
Khi một vật rơi tự do thì các quãng đường vật rơi được trong 1s liên tiếp hơn kém nhau một lượng là bao nhiêu?
A. \(\sqrt g\)
B. g .
C. g2
D. Một kết quả khác
-
Câu 36:
Một vật rơi tự do, trong giây thứ 2 vật rơi được quãng đường 14,73m. Gia tốc tại nơi làm thí nghiệm bằng
A. 9,82 m/s2.
B. 9,81 m/s2.
C. 9,80 m/s2.
D. 7,36 m/s2.
-
Câu 37:
Một vật rơi tự do từ độ cao h = 80 m. Lấy g=10m/s2. Quãng đường vật chỉ rơi trong giây thứ 3 kể từ lúc bắt đầu rơi và thời gian vật rơi trong 2m cuối cùng của chuyển động là
A. 25m và 0,05 s.
B. 25m và 0,025 s.
C. 45m và 0,45 s
D. 45m và 0,025 s.
-
Câu 38:
Một vật rơi tự do nó có gia tốc g = 10m/s2, thời gian rơi là 4 giây. Thời gian rơi 1 mét cuối cùng là
A. 0,3s.
B. 0,1s.
C. 0,01s.
D. 0,03s.
-
Câu 39:
Thả rơi một vật từ độ cao 78,4m. Lấy g = 9,8 m/ s2. Quãng đường vật rơi trong giây đầu tiên và giây cuối cùng là
A. 5 m và 35 m
B. 4,9 m và 35 m.
C. 4,9 m và 30,7 m.
D. 5 m và 34,3 m.
-
Câu 40:
Thả rơi một vật từ độ cao 78,4m. Lấy g = 9,8 m/ s2. Quãng đường vật rơi trong giây đầu tiên và giây cuối cùng là
A. 5 m và 35 m
B. 4,9 m và 35 m.
C. 4,9 m và 30,7 m.
D. 5 m và 34,3 m.
-
Câu 41:
Thả rơi một vật từ độ cao 100 m.Lấy g = 10 m/ s2. Thời gian để vật đi hết 20m đầu tiên và 20m cuối cùng.
A. 2s và 2s.
B. 1s và 1s.
C. 2 s và 0,46s.
D. 2s và 0,47s
-
Câu 42:
Biết trong 2s cuối cùng vật đã rơi được một quãng đường dài 60m. Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi của hòn đá là
A. 6 s
B. 3s
C. 4 s
D. 5 s
-
Câu 43:
Hai giọt nước rơi ra khỏi ống nhỏ giọt cách nhau 0,5s. Lấy g = 10 m/s2. Khoảng cách giữa hai giọt nước sau khi giọt thứ 1 rơi được 0,5s là
A. 1,5 m
B. 1,25 m
C. 2,5 m.
D. 5 m.
-
Câu 44:
Thả rơi hai viên bi rơi từ cùng mọt độ cao, bi B thả rơi sau bi A một thời gian là \(\Delta t\) .Khi bi A rơi được 4s thì nó thấp hơn bi B là 35m. Lấy g=10m/s2. Giá trị \(\Delta t\) bằng
A. 0,5s.
B. 1s.
C. 1,2s
D. 2s.
-
Câu 45:
Hai hòn đá A và B được thả rơi từ một độ cao. A được thả rơi sau B một khoảng thời gian là 0,5s. Lấy g = 9, 8 m/s2. Khoảng cách giữa A và B sau khoảng thời gian 2s kể từ khi A bắt đầu rơi là
A. 8,575m
B. 20 m.
C. 11,025 m
D. 15 m
-
Câu 46:
Hai viên bi sắt được thả rơi từ cùng một độ cao cách nhau một khoảng thời gian 1,5s. Khoảng cách giữa 2 viên bi sau khi viên bi thứ nhất rơi được 3,5s là
A. 61,25 m
B. 11,25 m
C. 41,25 m.
D. 20 m
-
Câu 47:
Hai hòn bi được thả rơi tự do cùng một lúc nhưng ở độ cao cách nhau 15m. Hai hòn bi chạm đất sớm muộn hơn nhau 0,55s. Lấy g=10 m/s 2 Độ cao của 2 hòn bi lúc ban đầu bằng
A. 90m và 75m.
B. 45m và 30m.
C. 60m và 45m.
D. 35m và 20m.
-
Câu 48:
Từ một đỉnh tháp người ta thả rơi tự do vật thứ nhất. Một giây sau, ở tầng tháp thấp hơn 10 m, người ta thả rơi tự do vật thứ hai. Lấy g = 10m/s2. Sau bao lâu hai vật sẽ chạm nhau tính từ lúc vật thứ nhất được thả rơi?
A. 1,5 s.
B. 2 s.
C. 3 s.
D. 2,5 s.
-
Câu 49:
Vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao s1 xuống mặt đất trong thời gian t1, từ độ cao s2 xuống mặt đất trong thời gian t2. Biết s2 = 9s1. Tỉ số giữa các vận tốc của vật ngay trước lúc chạm đất v2/v1 là:
A. 1/9
B. 3
C. 9
D. 1/3
-
Câu 50:
Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tỉ số
A. \( \frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = 2\)
B. \( \frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = 0,5\)
C. \( \frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = 4\)
D. \( \frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = 1\)