Trắc nghiệm Sự rơi tự do Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Rơi tự do là sự rơi khi có lực cản của không khí với vận tốc đầu bằng không
B. Rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
C. Nguyên nhân của sự rơi nhanh hay chậm của các vật trong không khí là do lực cản của không khí
D. Hai vật nặng khác nhau thì rơi tự do nhanh như nhau
-
Câu 2:
Hòn bi I có khối lượng lớn gấp đôi hòn bi II. Cùng một lúc từ độ cao h, bi I được thả rơi còn bi II được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng?
A. Chưa đủ thông tin để trả lời.
B. Cả hai chạm đất cùng một lúc
C. I chạm đất trước.
D. I chạm đất sau.
-
Câu 3:
Chọn phát biểu đúng về rơi tự do
A. Gia tốc rơi tự do g phụ thuộc vĩ độ địa lí và độ cao so với mặt biển
B. Gia tốc g có giá trị nhỏ nhất ở hai địa cực và lớn nhất ở xích đạo
C. Mọi vật trên trái đất đều có phương rơi tự do song song với nhau
D. Gia tốc rơi tự do g ở Hà Nội có giá trị nhỏ hơn ở TP Hồ Chí Minh
-
Câu 4:
Chọn phát biểu sai ?
A. Trong trường hợp có thể bỏ qua tác dụng của lực cản không khí lên vật rơi thì ta có thể coi sự rơi của vật là sự rơi tự do.
B. Chuyển động rơi tự do có gia tốc rơi tự do như nhau tại mọi nơi trên Trái Đất.
C. Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực
D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng chiều từ trên xuống.
-
Câu 5:
Chọn câu sai?
A. Khi rơi tự do mọi vật chuyển động hoàn toàn như nhau.
B. Vật rơi tự do không chịu sức cản của không khí.
C. Chuyển động của người nhảy dù là rơi tự do.
D. Mọi vật chuyển động gần mặt đất đều chịu gia tốc rơi tự do.
-
Câu 6:
Chọn phát biểu nào sau đây là sai?.
A. Rơi tự do là sự rơi khi có lực cản của không khí với vận tốc đầu bằng không.
B. Rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực
C. Nguyên nhân của sự rơi nhanh hay chậm của các vật trong không khí là do lực cản của không khí.
D. Hai vật nặng khác nhau thì rơi tự do nhanh như nhau.
-
Câu 7:
Chuyển động rơi tự do là chuyển động của
A. một cái dù đã bung và thả từ máy bay đang bay trên bầu trời.
B. một tờ giấy đã được vo tròn và nén chặt khi được thả từ ban công.
C. một tờ giấy trắng vừa rơi khỏi tay của cô giáo khi cô tiến hành thí nghiệm về sự rơi.
D. một chiếc lá vàng vừa rơi khi gió thổi qua làm rung cành cây.
-
Câu 8:
Chọn phát biểu sai ?
A. Trong trường hợp có thể bỏ qua tác dụng của lực cản không khí lên vật rơi thì ta có thể coi sự rơi của vật là sự rơi tự do
B. Chuyển động rơi tự do có gia tốc rơi tự do như nhau tại mọi nơi trên Trái đất.
C. Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng chiều từ trên xuống.
-
Câu 9:
Chuyển động rơi tự do là
A. một chuyển động thẳng đều.
B. một chuyển động thẳng nhanh dần.
C. một chuyển động thẳng chậm dần đều.
D. một chuyển động thẳng nhanh dần đều.
-
Câu 10:
Hãy chỉ ra chuyển động nào là sự rơi tự do ?
A. Tờ giấy rơi trong không khí.
B. Vật chuyển động thẳng đứng hướng xuống, với vận tốc đầu là 1m/s.
C. Viên bi rơi xuống đất sau khi lăn trên máng ngiêng.
D. Viên bi rơi xuống từ độ cao cực đại sau khi được ném lên theo phương thẳng đứng
-
Câu 11:
Vật nào được xem là rơi tự do?
A. Viên đạn đang bay trên không trung.
B. Phi công đang nhảy dù (đã bật dù).
C. Quả táo rơi từ trên cây xuống.
D. Máy bay đang bay gặp tai nạn và rơi xuống.
-
Câu 12:
Chuyển động nào sau đây của là chuyển động rơi tự do?
A. một hòn đá được ném thẳng đứng từ trên cao xuống
B. một quả bóng cao su to được thả rơi từ trên cao xuống.
C. một hòn sỏi được thả rơi từ trên cao xuống.
D. một hòn bi rơi từ mặt nước xuống đáy một bình nước
-
Câu 13:
Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự rơi của vật trong không khí?
A. Trong không khí các vật rơi nhanh chậm khác nhau
B. Các vật rơi nhanh hay chậm không phải do chúng nặng nhẹ khác nhau
C. Các vật rơi nhanh hay chậm là do sức cản của không khí tác dụng lên các vật khác nhau là khác nhau
D. Các phát biểu A, B và C đều đúng
-
Câu 14:
Chuyển động của vật nào sau đây có thể là rơi tự do?
A. Một hòn bi được thả từ trên xuống.
B. Một máy bay đang hạ cánh
C. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống
D. Một vận động viên nhảy cầu đang lộn vòng xuống nước
-
Câu 15:
Chọn phát biểu đúng về sự rơi tự do?
A. Mọi vật trên trái đất đều rơi tự do với cùng một gia tốc.
B. Trọng lực là nguyên nhân duy nhất gây ra sự rơi tự do.
C. Mọi chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng là rơi tự do.
D. Gia tốc rơi tự do phụ thuộc kinh độ của địa điểm đang xét.
-
Câu 16:
Chọn câu sai ?
A. Vật rơi tự do khi không chịu sức cản của môi trường
B. Khi rơi tự do các vật chuyển động giống nhau
C. Công thức \( S = \frac{1}{2}g{t^2}\) dùng để xác định quãng đường đi được của vật rơi tự do
D. Có thể coi sự rơi tự do của chiếc lá khô từ trên cây xuống là sự rơi từ do
-
Câu 17:
Chuyển động của vật nào sau đây có thể là rơi tự do
A. Người nhảy từ máy bay xuống chưa mở dù.
B. Quả cầu được Ga-li-lê thả từ tháp nghiêng Pi da cao 56m xuống đất
C. Cục nước đá rơi từ đám mây xuống mặt đất trong trận mưa đá.
D. Lá vàng mùa thu rụng từ cành cây xuống mặt đất.
-
Câu 18:
Chọn phát biểu sai về các đặc điểm của chuyển động thẳng đều
A. Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng của dây dọi
B. Hòn bi sắt được tung lên theo phương thẳng đứng sẽ chuyển động rơi tự do
C. Rơi tự do là một chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc g
D. Chuyển động rơi tự do có chiều từ trên cao xuống thấp
-
Câu 19:
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s2. Thời gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật chạm đất.
A. 230m; 80m/s
B. 320m; 80m/s
C. 320m; 70m/s
D. 320m; 60m/s
-
Câu 20:
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s2. Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
A. 160m
B. 190m
C. 170m
D. 180m
-
Câu 21:
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất biết g = 10m/s2. Tính thời gian rơi và tốc độ của vật khi vừa khi vừa chạm đất.
A. 4s, 40m/s
B. 1,5s; 20m/s
C. 3s; 30m/s
D. 5s; 30m/s
-
Câu 22:
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h biết trong 7s cuối cùng vật rơi được 385m cho g = 10m/s2. Tính thời gian cần thiết để vật rơi 85m cuối cùng
A. 3s
B. 2s
C. 4s
D. 1s
-
Câu 23:
Cho một vật rơi tự do từ độ cao 800m biết g = 10m/s2. Tính thời gian vật rơi 80m đầu tiên
A. 4s
B. 5s
C. 6s
D. 7s
-
Câu 24:
Cho một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng quãng đường đi trong 5s đầu tiên, g = 10m/s2. Tìm vận tốc của vật lúc vừa chạm đất.
A. 27,7m/s
B. 75,2m/s
C. 27,5m/s
D. 72,5m/s
-
Câu 25:
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m; biết g = 10m/s2. Tính quãng đường vật rơi trong giây thứ 5.
A. 35m
B. 54m
C. 45m
D. 53m
-
Câu 26:
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m biết g = 10m/s2. Tính quãng đường vật rơi được trong 5s đầu tiên.
A. 125m
B. 152m
C. 215m
D. 512m
-
Câu 27:
Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m; biết g = 10m/s2. Tính thời gian vật rơi hết quãng đường.
A. 8s
B. 7s
C. 10s
D. 9s
-
Câu 28:
Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho g = 10m/s2. Tính quãng đường vật rơi được trong 2s đầu tiên và 2s cuối cùng
A. 180m; 160m
B. 170m; 160m
C. 160m; 150m
D. 140m; 160m
-
Câu 29:
Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho g = 10m/s2. Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật rơi.
A. 60m/s;6s
B. 70m/s;12s
C. 90m/s;10s
D. 80 m/s; 8s
-
Câu 30:
Một người thả một hòn đá từ tầng 2 độ cao h xuống đấy, hòn đá rơi trong 2s. Nếu thả hòn đá đó từ tầng 32 có độ cao h’ = 16h thì thời gian rơi là bao nhiêu?
A. 6s
B. 12s
C. 8s
D. 10s
-
Câu 31:
Một vật được thả rơi từ độ cao 1280 m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2. Khi vận tốc của vật là 40m/s thì vật còn cách mặt đất bao nhiêu? Còn bao lâu nữa thì vật rơi đến đất?
A. 1000m; 6s
B. 1200m; 12s
C. 800m; 15s
D. 900m; 20s
-
Câu 32:
Một vật được thả rơi từ độ cao 1280 m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2. Sau khi rơi được 2s thì vật còn cách mặt đất bao nhiêu?
A. 1260m
B. 1620m
C. 1026m
D. 6210m
-
Câu 33:
Một vật được thả rơi từ độ cao 1280 m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2 . Tìm vận tốc của vật khi chạm đất?
A. 120m/s
B. 130m/s
C. 140m/s
D. 160m/s
-
Câu 34:
Một vật được thả rơi từ độ cao 1280 m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2 . Tìm thời gian để vật rơi đến đất?
A. 15s
B. 16s
C. 51s
D. 24s
-
Câu 35:
Người ta thả một vật rơi tự do từ một tòa tháp thì sau 20s vật chạm đất cho g = 10m/s2. Độ cao của vật sau khi vật thả được 4s.
A. 1920m
B. 1290m
C. 2910m
D. 1029m
-
Câu 36:
Người ta thả một vật rơi tự do từ một tòa tháp thì sau 20s vật chạm đất cho g = 10m/s2. Vận tốc khi chạm đất.
A. 400m/s
B. 100m/s
C. 300m/s
D. 200m/s
-
Câu 37:
Người ta thả một vật rơi tự do từ một tòa tháp thì sau 20s vật chạm đất cho g = 10m/s2. Tính độ cao của tòa tháp.
A. 1000m
B. 2500m
C. 2000m
D. 3000m
-
Câu 38:
Một vật rơi tự do khi chạm đất thì vật đạt vận tốc 40m/s. Hỏi vật được thả rơi từ độ cao nào ? Biết g = 10m/s2.
A. 20m
B. 80m
C. 50m
D. 60m
-
Câu 39:
Một người đứng trên tòa nhà có độ cao 120m , ném một vật thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10m/s cho g = 10m/s2. Tính vận tốc của vật lúc vừa chạm đất.
A. 20m/s
B. 30m/s
C. 40m/s
D. 50m/s
-
Câu 40:
Một vật rơi tự do từ độ cao 80m xuống đất, g = 10m/s2. Tính vận tốc lúc vừa chạm đất.
A. 40 m/s
B. 10m/s
C. 30m/s
D. 20m/s
-
Câu 41:
Một vật rơi tự do từ độ cao 80m xuống đất, g = 10m/s2. Tính thời gian để vật rơi đến đất.
A. 2s
B. 3s
C. 4s
D. 5s
-
Câu 42:
Một học sinh đứng lan can tầng bốn ném quả cầu thẳng đứng lên trên, tiếp theo đó ném tiếp quả cầu thẳng đứng xuống dưới với cùng tốc độ. Bỏ qua sức cản của không khí, quả cầu nào chạm mặt đất có tốc độ lớn hơn?
A. Quả cầu ném lên
B. Quả cầu ném xuống
C. Cả hai quả cầu chạm đất có cùng tốc độ
D. Không xác định được vân tốc quả cầu vì thiếu độ cao
-
Câu 43:
Từ công thức về rơi tự do không vận tốc đầu, ta suy ra vận tốc của vật rơi:
A. Tỷ lệ với căn số bậc 2 của đoạn đường rơi
B. Tỷ lệ nghịch với đoạn đường rơi
C. Tỷ lệ thuận với đoạn đường rơi
D. Tỷ lệ bình phương của đoạn đường rơi
-
Câu 44:
Một quả cầu ném thẳng đứng lên trên. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng 0
B. Vận tốc bằng 0, gia tốc khác 0
C. Vận tốc khác 0, gia tốc khác 0
D. Vận tốc khác 0, gia tốc bằng 0
-
Câu 45:
Trường hợp nào sau đây có thể coi là sự rơi tự do?
A. Ném một hòn sỏi thẳng đứng lên cao.
B. Ném một hòn sỏi theo phương nằm ngang
C. Thả một hòn sỏi rơi xuống
D. Ném một hòn sỏi theo phương xiên một góc
-
Câu 46:
Thí nghiệm của nhà bác học Galilê ở tháp nghiêng thành Pida và thí nghiệm với ống của nhà bác học Niutơn chứng tỏ. Kết quả nào sau đây là đúng
A. Mọi vật đều rơi theo phương thẳng đứng
B. Rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều
C. Các vật nặng nhẹ rơi tự do nhanh như nhau
D. Cả 3 kết luận A, B, C
-
Câu 47:
Vật rơi tự do
A. khi từ nơi rất cao xuống mặt đất
B. khi hợp lực tác dụng vào vật hướng thẳng xuống mặt đất.
C. chỉ dưới tác dụng của trọng lực
D. khi vật có khối lượng lớn rơi từ cao xuống mặt đất
-
Câu 48:
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Vectơ gia tốc rơi tự do có phương thẳng đứng, hướng xuống
B. Tại cùng một nơi trên Trái Đất gia tốc rơi tự do không đổi
C. Gia tốc rơi tự do thay đổi theo vĩ độ
D. Gia tốc rơi tự do là 9,81 m/s2 tại mọi nơi
-
Câu 49:
Chuyển động của vật rơi tự do không có tính chất nào sau đây?
A. Vận tốc của vật tăng đều theo thời gian.
B. Gia tốc của vật tăng đều theo thời gian
C. Càng gần tới mặt đất vật rơi càng nhanh
D. Quãng đường vật đi được là hàm số bậc hai theo thời gian
-
Câu 50:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?
A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều
C. Ở cùng một nơi và gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau
D. Lúc t = 0 thì vận tốc của vật luôn khác 0