Trắc nghiệm Sự rơi tự do Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Hai vật rơi tự do từ cùng một độ cao, nơi có g=10m/s2. Biết sau 2s kể từ lúc vật hai bắt đầu rơi khoảng cách giữa hai vật là 2,5m. Hỏi vật hai rơi sau vật một bao lâu ?
A. 2,00s.
B. 2,50s.
C. 1,50s.
D. 0,13.
-
Câu 2:
Hai viên bi sắt được thả rơi cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5s. Lấy g = 10m/s2. Khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên thứ nhất rơi được 1,5s là
A. 6,25m.
B. 12,5m.
C. 5,0m.
D. 2,5m.
-
Câu 3:
Trong trò chơi tung hứng, một vật được ném thẳng đứng cao, sau 2 giây thì chụp được nó. Cho g = 10 m/s2. Độ cao cực đại mà vật đạt tới kể từ điểm ném là
A. 5 m
B. 10 m.
C. 15 m.
D. 20 m.
-
Câu 4:
Một vật được thả rơi tự do tại nơi có g = 10 m/s2. Trong giây thứ hai vật rơi được một đoạn đường
A. 30 m.
B. 20 m.
C. 15 m.
D. 10 m.
-
Câu 5:
Hai viên bi A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Viên bi A rơi sau viên bi B một khoảng thời gian là 0,5 s. Lấy g=10m/s2 . Khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên A rơi được 2 s là:
A. 11 m.
B. 8,75 m.
C. 30,6 m.
D. 19,6 m.
-
Câu 6:
Thả rơi môt hòn đá từ miệng một cái hang sâu xuống đáy. Sau 4s kể từ khi thả thì nghe tiếng hòn đá chạm đáy. Tìm chiều sâu của hang, biết vận tốc của âm thanh trong không khí là 330m/s, Lấy g=10m/s2
A. 60m.
B. 90m.
C. 71,6m.
D. 54m.
-
Câu 7:
Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, bạn Nam dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 2 s thì Nam nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,8 m/s2. Độ sâu của giếng gần nhất với giá trị
A. 23 m.
B. 25m.
C. 26 m.
D. 21 m.
-
Câu 8:
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ một điểm M vào lúc t= 0. Lấy g = 9,8 m/s2. Phương trình của vật khi chọn gốc tọa độ ở O dưới M một đoạn 196m và chiều dương hướng xuống là
A. y = 4,9 t2 – 196 (m; s).
B. y= 4,9t2 (m; s).
C. y = 4,9 (t- 196)2 (m; s).
D. y= 4,9 t2 + 196 (m; s).
-
Câu 9:
Một vật được thả rơi tự do, vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là 50m/s. Cho g=10m/s2 . Độ cao của vật sau khi đi được 3s là
A. 80m.
B. 125m.
C. 45m.
D. 100m.
-
Câu 10:
Một hòn đá rơi từ một cái giếng cạn đến đáy giếng mất 3s. Nếu lấy g = 9,8m/s2 thì độ sâu của giếng là:
A. h = 29,4m
B. h = 88,2m
C. h = 44,1m
D. Một giá trị khác
-
Câu 11:
Một vật nặng rơi từ độ cao 80m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất là
A. 8s; 80m/s
B. 16s;160m/s
C. 4s; 40m/s
D. 2s; 20m/s
-
Câu 12:
Hai giọt nước mưa từ mái nhà rơi tự do xuống đất. Chúng rời mái nhà cách nhau 0,5s. Khi tới đất, thời điểm chạm đất của chúng cách nhau bao nhiêu?
A. nhỏ hơn 0,5s
B. bằng 0,5s
C. lớn hơn 0,5s
D. Không tính được vì không biết độ cao mái nhà
-
Câu 13:
Một vật rơi tự do từ trên xuống. Biết rằng trong giây cuối cùng hòn đá rơi được 45m. Tím chiều cao thả vật. Lấy g = 10m/s2
A. 100m
B. 110m
C. 115m
D. 125m
-
Câu 14:
Thả một hòn đá từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu. Sau 4s từ lúc thả thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy vực sâu.Biết g =9,8 m/s2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s. Tìm chiều cao vách đá bờ vực đó
A. 76m
B. 58m
C. 70m.
D. 82m
-
Câu 15:
Ga-li-lê thả quả đạn hình cầu từ độ cao 56m trên tháp nghiêng Pi-da xuống đất. Tính thời gian quả đạn rơi. Biết g =9,81m/s2
A. 2,97s
B. 3,38s.
C. 3,83s
D. 4,12s
-
Câu 16:
Một viên bi sắt được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất với thời gian rơi là t =0,5s. Hỏi khi thả viên bi từ độ cao 2h xuống đất thì thời gian rơi là bao nhiêu?
A. 1 s.
B. 2s.
C. 0,707s.
D. 0,750s.
-
Câu 17:
Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ 5. Lấy g =10 m/s2. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng được bao nhiêu ?
A. 40m;10 m/s
B. 45m;10m/s.
C. 45m;15m/s
D. 40m 15 m/s
-
Câu 18:
Hai vật có khối lượng m1 > m2 rơi tự do tại cùng một địa điểm
A. Vận tốc chạm đất v1 > v2
B. Vận tốc chạm đất v1 < v2.
C. Vận tốc chạm đất v1 = v2
D. Không có cơ sở kết luận.
-
Câu 19:
Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h1 khác h2 Biết rằng thời gian chạm đất của vật thứ nhất bằng \( \frac{1}{{\sqrt 2 }}\) lần vật thứ hai thì tỉ số
A. \( \frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = 2\)
B. \( \frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = \frac{1}{2}\)
C. \( \frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = \frac{1}{4}\)
D. \( \frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = \frac{1}{6}\)
-
Câu 20:
Một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được 15m. Thời gian rơi của vật là
A. 1s.
B. 1,5s.
C. 2s.
D. 2,5s.
-
Câu 21:
Một vật nặng rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là:
A. 20m/s
B. 30m/s
C. 90m/s.
D. Một kết quả khác
-
Câu 22:
Thả một hòn đá từ độ cao h xuống mặt đất, hòn đá rơi trong 0,5s. Nếu thả hòn đá từ độ cao H xuống đất mất 1,5s thì H bằng
A. 3h.
B. 6h.
C. 9h.
D. 10h.
-
Câu 23:
Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45m xuống. Sau bao lâu nó rơi tới mặt đất? Cho g = 10m/s2
A. 2,1s
B. 3s
C. 4,5s
D. 9s
-
Câu 24:
Một trái banh được ném từ mặt đất thẳng đứng với vận tốc 20m/s. Thời gian từ lúc ném banh đến lúc chạm đất là
A. 1s
B. 2s
C. 3s
D. 4s.
-
Câu 25:
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 19,6m. Tính vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g =10 m/s2
A. 20m/s
B. 19,6m/s
C. 9,8m/s
D. 19,8m/s
-
Câu 26:
Một trái banh được ném thẳng đứng từ dưới lên. Đại lượng nào sau đây không thay đổi?
A. Độ dời.
B. Gia tốc và vận tốc.
C. Gia tốc.
D. Vận tốc.
-
Câu 27:
Một hòn bi được ném thẳng đứng từ dưới lên cao với vận tốc đấu có độ lớn v0. Hỏi khi chạm đất thì vận tốc của vật đó bằng bao nhiêu? Bỏ qua sức cản của không khí.
A. 1,5 v0.
B. 0,5 v0.
C. v0.
D. 2 v0.
-
Câu 28:
Từ một độ cao nào đó với g = 10 m/s2, một vật được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc là 5 m/s. Sau 4 giây kể từ lúc ném, vật rơi được một quãng đường
A. 50 m.
B. 60 m.
C. 80 m.
D. 100 m .
-
Câu 29:
Một vật được thả từ trên máy bay ở độ cao 80m. Cho rằng vật rơi tự do với g = 10m/s2, thời gian rơi là:
A. t = 4,04s.
B. t = 8,00s.
C. t = 4,00s.
D. t = 2,86s.
-
Câu 30:
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Vận tốc của vật khi chạm đất là
A. 9,9 m/s.
B. 9,8 m/s.
C. 10 m/s.
D. 9,6 m/s.
-
Câu 31:
Từ mặt đất, một viên bi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 30 m/s. Cho g = 10 m/s2 thì hướng và độ lớn của vận tốc của vật lúc t = 4 s như thế nào?
A. 10 m/s và hướng lên.
B. 30 m/s và hướng lên.
C. 10 m/s và hướng xuống.
D. 30 m/s và hướng xuống.
-
Câu 32:
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Lấy g=10m/s2 . Vận tốc của nó khi chạm đất là:
A. v = 8,899m/s
B. v = 10m/s.
C. v = 5m/s.
D. v = 2m/s.
-
Câu 33:
Hai viên bi được thả rơi tự do từ cùng một độ cao, nhưng bi A rơi trước bi B một khoảng thời gian Δt = 0,5 s. Ngay sau khi viên bi B rơi xuống và trước khi bi A chạm đất thì
A. khoảng cách giữa hai bi tăng lên.
B. khoảng cách giữa hai bi giảm đi.
C. khoảng cách giữa hai bi không đổi.
D. ban đầu khoảng cách giữa hai bi tăng lên, sau đó giảm đi.
-
Câu 34:
Hai viên bi được thả rơi tự do từ cùng một độ cao, nhưng bi A rơi trước bi B một khoảng thời gian Δt = 0.5 s. Ngay sau khi viên bi B rơi xuống và trước khi bi A chạm đất thì?
A. Khoảng cách giữa hai bi tăng lên
B. Khoảng cách giữa hai bi giảm đi
C. Khoảng cách giữa hai bi không đổi.
D. Ban đầu khoảng cách giữa hai bi tăng lên, sau đó giảm đi
-
Câu 35:
Một vật được thả tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 và trong giây cuối cùng nó đi được nửa đoạn đường rơi. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật là
A. 0,6 s.
B. 3,4 s.
C. 1,6 s.
D. 5 s.
-
Câu 36:
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Gia tốc rơi tự do là 9.8 m/s2 tại mọi nơi trên trái đất
B. Gia tốc rơi tự do thay đổi theo vĩ độ
C. Vecto gia tốc rơi tự do có chiều thẳng đứng hướng xuống dưới
D. Tại cùng một nơi trên trái đất và độ cao không quá lớn thì gia tốc rơi tự do không đổi
-
Câu 37:
Một hòn bi bắt đầu lăn nhanh dần đều từ đỉnh xuống một đường dốc dài L = 1 m với vo = 0. Thời gian lăn hết chiều dài của đường dốc là 0,5 s. Vận tốc của hòn bi khi tới chân dốc là
A. 10 m/s.
B. 8 m/s.
C. 5 m/s.
D. 4 m/s.
-
Câu 38:
Đặc điểm nào sau đây không đúng cho chuyển động rơi tự do
A. Gia tốc không đổi
B. Chuyển động đều
C. Chiều từ trên xuống
D. Phương thẳng đứng
-
Câu 39:
Một vật rơi tự do tại nơi có g =10 m/s2. Trong 2 giây cuối vật rơi được 180 m. Thời gian rơi của vật là
A. 6 s.
B. 8 s.
C. 10 s.
D. 12 s
-
Câu 40:
Một vật rơi từ độ cao 10 m so với một sàn thang máy đang nâng đều lên với vận tốc 0,5 m/s để hứng vật. Trong khi vật rơi để chạm sàn, sàn đã được nâng lên một đoạn bằng (g = 10 m/s2).
A. 0,71 m.
B. 0,48 m.
C. 0,35 m.
D. 0,15 m.
-
Câu 41:
Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi như chuyển động rơi tự do?
A. Một vận động viên nhảy dù đang rơi khi dù đã mở
B. Một viên gạch rơi từ độ cao 3 m xuống đất.
C. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống.
D. Một chiếc lá đang rơi
-
Câu 42:
Một viên đá được thả từ một khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 5 m/s, ở độ cao 300 m. Viên đá chạm đất sau khoảng thời gian
A. 8,35 s.
B. 7,8 s.
C. 7,3 s
D. 1,5 s.
-
Câu 43:
Chọn phát biểu sai về chuyển động rơi tự do:
A. Vật có khối lượng càng lớn rơi càng nhanh
B. Đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên vận tốc là gia tốc trọng trường
C. Vật có vận tốc cực đại khi chạm đất
D. Sự rơi tự do là sự rơi chỉ chịu tác dụng của trọng lực
-
Câu 44:
Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi như chuyển động rơi tự do?
A. Một vận động viên nhảy dù đang rơi khi dù đã mở.
B. Một viên gạch rơi từ độ cao 3 m xuống đất.
C. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống.
D. Một chiếc lá đang rơi.
-
Câu 45:
Chọn phát biểu sai về chuyển động rơi tự do:
A. Là chuyển động thẳng nhanh dần đều
B. Ở thời điểm ban đầu vận tốc của vật luôn bằng không
C. Tại mọi điểm ta xét gia tốc rơi của vật là như nhau
D. Chuyển động theo phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống
-
Câu 46:
Câu nào sau đây nói về sự rơi là đúng?
A. Khi không có sức cản, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
B. Ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc
C. Khi rơi tự do, vật nào ở độ cao hơn sẽ rơi với gia tốc lớn hơn.
D. Vận tốc của vật chạm đất, không phụ thuộc vào độ cao của vật khi rơi.
-
Câu 47:
Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
A. Một mẩu phấn
B. Một chiếc lá bàng
C. Một sợi chỉ
D. Một quyển sách
-
Câu 48:
Sự rơi tự do là :
A. Một dạng chuyển động thẳng đều
B. Chuyển động không chịu bất cứ lực tác dụng nào
C. Chuyển động dưới tác dụng của trọng lực
D. Chuyển động khi bỏ qua mọi lực cản
-
Câu 49:
Công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng và độ cao cực đại đạt được là
A. v02 = gh.
B. v02 = 2gh.
C. v02 = gh.
D. v0 = 2gh.
-
Câu 50:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?
A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều, không vận tốc đầu.
C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do với cùng một gia tốc g.
D. Công thức tính vận tốc: v = g.t2