Trắc nghiệm Lipit Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Thủy phân 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Gly-Gly; Ala-Gly và tripeptit Gly-Val-Gly. Amino axit đầu N, amino axit đầu C của X là?
A. Gly, Val
B. Ala, Gly
C. Ala, Val
D. Gly, Gly
-
Câu 2:
Khi thủy phân peptit: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CONH-CH(COOH)-CH2-CH2-COOH
Sản phẩm dưới đây không thể có?
A. Ala
B. Gly-Ala
C. Ala-Glu
D. Glu-Gly
-
Câu 3:
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly được tối đa mấy đipeptit mạch hở chứa Gly?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 4:
Một pentapeptit A khi thủy phân được 3 loại ɑ-aminoaxit khác nhau. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn pentapeptit đó người ta thu được một tripeptit có 3 gốc ɑ-aminoaxit giống nhau. Số công thức cấu tạo có thể có của A là?
A. 18
B. 8
C. 12
D. 6
-
Câu 5:
Thủy phân không hoàn toàn 1 pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 6:
Cho 7,46 gam 1 peptit có công thức Ala-Gly-Val-Lys tác dụng với lượng HCl vừa đủ, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan Y. Giá trị của a là?
A. 11,717.
B. 11,825.
C. 10,745.
D. 12,190.
-
Câu 7:
X là 1 hexapeptit được tạo từ một ɑ-aminoaxit Y chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Cho m gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 2M thu được 76,2 gam muối. Phân tử khối của X, Y lần lượt có giá trị là bao nhiêu?
A. 444 và 89
B. 432 và 103
C. 534 và 89
D. 444 và 75
-
Câu 8:
Thủy phân 101,17 gam 1 tetrapeptit mạch hở Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 42,72 gam Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là?
A. 40,0
B. 59,2
C. 24,0
D. 48,0
-
Câu 9:
Cho 1 tripeptit X với công thức Gly-Gly-Ala. Lấy 36,54 gam X thủy phân hoàn toàn trong V ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ). Giá trị của V là mấy?
A. 180 ml
B. 280 ml
C. 270 ml
D. 200 ml
-
Câu 10:
Thủy phân a gam đipeptit Glu-Gly trong NaOH dư, đun nóng thu được 17,28 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là?
A. 12,24 gam
B. 11,44 gam
C. 13,25 gam
D. 13,32 gam
-
Câu 11:
Thủy phân 4,34 gam tripeptit mạch hở X tạo nên từ hai ɑ-aminoaxit có cùng công thức dạng H2N-CxHy-COOH bằng NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là?
A. 6,53
B. 7,25
C. 5,06
D. 8,25
-
Câu 12:
Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (ɑ-aminoaxit duy nhất). X thuộc loại peptit nào?
A. Tripeptit
B. Tetrapeptit
C. Pentapeptit
D. Hexapaptit
-
Câu 13:
Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được từ một ɑ- amino axit X mạch hở, phân tử có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Biết phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ có trong X là 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 4,125 gam X. Giá trị của m là?
A. 8,88.
B. 9,69.
C. 10,5.
D. 8,7.
-
Câu 14:
Chất X là hexapeptit: Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là?
A. 77,6
B. 83,2
C. 87,4
D. 73,4
-
Câu 15:
Đipeptit X tạo từ ɑ-aminoaxit A có 1 nhóm –COOH, 1 nhóm –NH2. Cho 16 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 25,1 gam chất rắn khan. Aminoaxit A có phân tử khối là?
A. 75
B. 89
C. 117
D. 146
-
Câu 16:
Cho A gồm tetrapeptit X mạch hở và đipeptit Y mạch hở (X, Y đều được tạo từ các ɑ-aminoaxit mạch hở, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong phân tử) với tỉ lệ mol nX : nY = 3 : 4. Đun nóng 34,1 gam hỗn hợp A với 500 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Giá trị của m là?
A. 45,10 gam
B. 54,10 gam
C. 50,95 gam
D. 48,25 gam
-
Câu 17:
Thủy phân 0,1 mol một peptit X mạch hở, được tạo bởi các ɑ - aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH bằng HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là?
A. 14
B. 9
C. 11
D. 13
-
Câu 18:
Đun nóng 0,15 mol X gồm 2 peptit mạch hở đều tạo bởi glyxin và axit glutamic với 850 ml KOH 1M (vừa đủ). Kết thúc các phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 95,15 gam muối khan. Khối lượng của 0,1 mol X là?
A. 35,3 gam
B. 31,7 gam
C. 37,1 gam
D. 33,5 gam
-
Câu 19:
Thủy phân m gam X gồm 3 peptit A, B, C đều cấu tạo bởi các aminoaxit no, chứa 1 nhóm –COOH, 1 nhóm – NH2 có tỉ lệ số mol là 3 : 2 : 4 (biết tổng số oxi của X nhỏ hơn 14) trong dung dịch HCl vừa đủ thu được 17,84 gam muối của Gly; 10,04 gam muối của Ala và 12,28 gam muối của Val. Giá trị của m gần nhất với?
A. 21 gam
B. 24 gam
C. 29 gam
D. 42 gam
-
Câu 20:
Cho m gam N gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ số mol nX : nY : nZ = 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn N thu được 60 gam Gly, 80,1 gam Ala,117 gam Val. Biết số liên kết peptit trong X, Y, Z khác nhau và có tổng là 6. Giá trị của m là?
A. 226,5
B. 255,4
C. 257,1
D. 176,5
-
Câu 21:
Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7-10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.Cho các phát biểu sau:(a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.(b) Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.(c) Ở bước 2 nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.(d) Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 22:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,45 mol. Giá trị của a là
A. 0,08
B. 0,15
C. 0,2
D. 0,05
-
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2 thu được 0,228 mol CO2 và 0,208 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 45 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,768
B. 3,712
C. 2,808
D. 3,692
-
Câu 24:
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
\(\begin{array}{l} \left( a \right){\rm{ }}X{\rm{ }} + {\rm{ }}3{H_2}O\;\mathop {\mathop \to \limits^{{H_2}S{O_4}} }\limits_{{t^o}} {X_1} + {X_2} + {X_3} + {X_4}\\ \left( b \right){\rm{ }}{X_1}\; + {\rm{ }}2{H_2}\mathop \to \limits^{Ni,{t^o}} {X_2}\; \end{array}\)
Cho biết: X là triglixerit có số liên kết π nhỏ hơn 6 và có 55 nguyên tử cacbon trong phân tử; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau, X2 nhiều hơn X3 hai nhóm CH2. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. %mH trong X3 là 12,5%.
B. X4 là glixerol.
C. X có 5 liên kết π.
D. %mC trong X1 < 77%.
-
Câu 25:
Cho 28,96 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH thu được 1,84 gam glixerol. Phân tử khối của axit Z là:
A. 237 đvC
B. 282 đvC
C. 284 đvC
D. 256 đvC
-
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 27,72
B. 27,42
C. 26,58
D. 24,18
-
Câu 27:
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và 91,8 gam muối của 1 axit béo. Giá trị của m là
A. 80
B. 89
C. 79
D. 107
-
Câu 28:
Khi đun nóng 2,225 kg chất béo Tristearin (có chứa 20% tạp chất trơ) với dung dịch NaOH dư. Giả sử hiệu suất của phản ứng 100%. Khối lượng glixerol thu được là
A. 0,184 kg
B. 0,216 kg
C. 0,235 kg
D. 0,385 kg
-
Câu 29:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,08
B. 0,2
C. 0,04
D. 0,16
-
Câu 30:
Hỗn hợp X gồm các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, cần dùng vừa đủ 3,75 mol O2 thì thu được H2O và 2,7 mol CO2. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 50,4 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 52,08
B. 48,72
C. 41,04
D. 43,40
-
Câu 31:
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitin và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử X có 5 liên kết π.
B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6
D. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
-
Câu 32:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearate và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư(xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 145
B. 150
C. 155
D. 160
-
Câu 33:
Cho triolein lần lượt tác dụng với Na, H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to), Cu(OH)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 34:
Chất béo X tác dụng với H2 (xúc tác: Ni, t0) theo tỷ lệ mol tối đa nX:nH2=1:3. X là:
A. Trilinolein.
B. Tripanmitin
C. Tristearin.
D. Triolein
-
Câu 35:
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)
B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)
C. Dung dịch NaOH (đun nóng)
D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
-
Câu 36:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 800 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,16
B. 0,4
C. 0,2
D. 0,1
-
Câu 37:
Một loại chất béo có M tb = 792,8. Từ 10 kg chất béo trên sẽ điều chế được m kg xà phòng natri có 28% chất phụ gia. m có giá trị
A. 13,48kg
B. 14,38kg
C. 10,353kg
D. 14,83 kg
-
Câu 38:
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam
B. 18,24 gam.
C. 16,68 gam
D. 18,38 gam
-
Câu 39:
Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Axit đó là
A. Stearic
B. Oleic
C. Panmitic
D. Linoleic
-
Câu 40:
Tính lượng triolein cần để điều chế 5,88 kg glixerol ( H = 85%) ?
A. 66,47 kg.
B. 56,5 kg.
C. 48,025 kg.
D. 22,26kg.
-
Câu 41:
Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4 thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6
B. 4,6
C. 14,4
D. 9,2
-
Câu 42:
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Khối lượng phân tử của X là:
A. 886
B. 890
C. 884
D. 888
-
Câu 43:
Thủy phân 1 chất béo X trong môi trường axit, sau phản ứng thu được glixerol và 2 axit béo.
Xác định số đồng phân cấu tạo của X?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 5
-
Câu 44:
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit béo RCOOH và R’COOH tác dụng với glixerol. Số lượng chất béo tối đa có thể thu được là bao nhiêu?
A. 3
B. 4
C. 6
D. 2
-
Câu 45:
Đun glixerol với hỗn hợp các gồm n axit béo khác nhau (có xúc tác H2SO4) có thể thu được bao nhiêu loại trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ?
A. \(\frac{{{n^2}.(n + 1)}}{2}\)
B. \(\frac{{n.(n + 1)}}{2}\)
C. \(\frac{{{n^2}.(n + 2)}}{2}\)
D. \(\frac{{n.(n + 2)}}{2}\)
-
Câu 46:
Thủy phân hoàn toàn một lượng tristrearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glyxerol và:
A. \(3{\rm{ }}mol{\rm{ }}{C_{17}}{H_{35}}COONa\)
B. \(3{\rm{ }}mol{\rm{ }}{C_{17}}{H_{33}}COONa\)
C. \(1{\rm{ }}mol{\rm{ }}{C_{17}}{H_{33}}COONa\)
D. \(3{\rm{ }}mol{\rm{ }}{C_{17}}{H_{31}}COONa\)
-
Câu 47:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam nước. Mặt khác thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 31,92
B. 36,72
C. 40,40
D. 35,60
-
Câu 48:
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo. Ở điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái rắn còn chất béo không no ở trạng thái lỏng. Mặc dù các từ "dầu", "mỡ" và "lipid" đều dùng để chỉ chất béo, "dầu" thường được dùng để chỉ chất béo ở dạng lỏng (chứa nhiều chất béo không no) trong điều kiện phòng bình thường, trong khi "mỡ" là chỉ chất béo ở dạng rắn (chứa nhiều chất béo no) trong điều kiện phòng bình thường. "Lipid" được dùng để chỉ cả chất béo ở thể lỏng và rắn, cùng với những chất liên quan khác, thường dùng trong ngữ cảnh y học hoặc hóa sinh.
Dầu mỡ để lâu ngày sẽ có mùi khét và khó chịu, đó là sự ôi mỡ. Có nhiều nguyên nhân gây ôi mỡ, nhưng chủ yếu nhất là do oxi không khí cộng vào nối đôi ở gốc axit không no tạo ra peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu. Có thể biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
(b) Chất béo không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
(c) Dầu ăn ở trạng thái lỏng do đó thành phần gồm các chất béo không no.
(d) Dầu thực vật dễ bị ôi hơn mỡ động vật.
(e) Đem chất béo lỏng cô cạn thu được chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 49:
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo. Ở điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái rắn còn chất béo không no ở trạng thái lỏng. Mặc dù các từ "dầu", "mỡ" và "lipid" đều dùng để chỉ chất béo, "dầu" thường được dùng để chỉ chất béo ở dạng lỏng (chứa nhiều chất béo không no) trong điều kiện phòng bình thường, trong khi "mỡ" là chỉ chất béo ở dạng rắn (chứa nhiều chất béo no) trong điều kiện phòng bình thường. "Lipid" được dùng để chỉ cả chất béo ở thể lỏng và rắn, cùng với những chất liên quan khác, thường dùng trong ngữ cảnh y học hoặc hóa sinh.
Dầu mỡ để lâu ngày sẽ có mùi khét và khó chịu, đó là sự ôi mỡ. Có nhiều nguyên nhân gây ôi mỡ, nhưng chủ yếu nhất là do oxi không khí cộng vào nối đôi ở gốc axit không no tạo ra peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu. Có thể biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Khi cho chất béo vào nước, khuấy mạnh rồi dùng máy đo pH để thử thì thấy giá trị pH nhỏ hơn 7. Cách giải thích nào sau đây là đúng?
A. Trong chất béo có sẵn một chút axit béo tự do.
B. Chất béo bị thủy phân bởi nước tạo ra axit béo tự do.
C. Trong chất béo có glixerol gây ra tính axit.
D. Khi khuấy mạnh, phân tử chất béo bị bẻ gãy, sinh ra axit béo.
-
Câu 50:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất béo ở trạng thái lỏng?
A. Tristearin
B. Etyl axetat
C. Triolein
D. Tripanmitin