Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
\(\begin{array}{l} \left( a \right){\rm{ }}X{\rm{ }} + {\rm{ }}3{H_2}O\;\mathop {\mathop \to \limits^{{H_2}S{O_4}} }\limits_{{t^o}} {X_1} + {X_2} + {X_3} + {X_4}\\ \left( b \right){\rm{ }}{X_1}\; + {\rm{ }}2{H_2}\mathop \to \limits^{Ni,{t^o}} {X_2}\; \end{array}\)
Cho biết: X là triglixerit có số liên kết π nhỏ hơn 6 và có 55 nguyên tử cacbon trong phân tử; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau, X2 nhiều hơn X3 hai nhóm CH2. Nhận định nào sau đây không đúng?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- X1, X2, X3 là axit.
- Từ (b)X2 là axit no mà X2 nhiều hơn X3 2 nhóm CH2 ⇒ X3 cũng là axit no
- X1 có thể cộng tối đa 2H2⇒ X1 chứa 2 liên kết π ở ngoài mạch hidrocacbon
Mà số liên kết π trong X nhỏ hơn 6 ⇒ X chứa 3π trong 3 nhóm COO và 2π ngoài mạch hidrocacbon ⇒ Hệ số bất bão hòa k = 5
Đặt: Số C(X1) = Số C(X2) = n ⇒ Số C(X3) = n - 2
Số C(X) = Số C(X1) + Số C(X2) + Số C(X3) + 3
⇒ n + n + (n - 2) + 3 = 55 ⇒ n = 18
Kết luận:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {{X_1}{\rm{: }}{C_{17}}{H_{31}}COOH;{\rm{ }}{X_2}{\rm{: }}{C_{17}}{H_{35}}COOH;{\rm{ }}{X_3}:{\rm{ }}{C_{15}}{H_{31}}COOH}\\ {X:{\rm{ }}{C_{55}}{H_{102}}{O_6};\;{X_4}:{\rm{ }}{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}} \end{array}\)
Xét các phương án:
A. %mH(X3) = 32/256.100% = 12,5% ⇒ A đúng
B đúng
C đúng
D. %mC(X1) = (18.12/280).100% = 77,14% ⇒ D sai