Trắc nghiệm Động học của chuyển động tròn đều Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều vào một cung đường tròn với vận tốc 57,6 km/giờ. Bán kính đường tròn 1200 m và cung đường tròn 800 m. Đoàn tàu chạy hết cung đường này mất 40 giây. Gia tốc toàn phần của đoàn tàu ở cuối cung đường bằng
A. 2,15 m/s2.
B. 1,16 m/s2.
C. 0,52 m/s2.
D. 0,81 m/s2.
-
Câu 2:
Hai vật A và B chuyển động tròn đều trên hai đường tròn tiếp xúc nhau. Chu kì của A là 4s, còn chu kì của B là 2s. Biết rằng tại thời điểm ban đầu chúng xuất phát cùng một lúc từ điểm tiếp xúc của hai đường tròn và chuyển động ngược chiều nhau. Khoảng thời gian ngắn nhất để hai vật gặp nhau là
A. 1 s.
B. 2 s.
C. 6 s.
D. 4 s.
-
Câu 3:
Trái đất quay quanh trục Bắc – Nam với chuyển động đều mỗi vòng 24 giờ. Bán kính Trái đất là 6400 km. Tại một điểm trên mặt đất có vĩ độ β = 30° có tốc độ dài bằng
A. 604 m/s.
B. 370 m/s.
C. 580 m/s.
D. 403 m/s.
-
Câu 4:
Trái đất quay một vòng quanh của nó trong thời gian 24 giờ. Bán kính Trái đất bằng 6400 km. Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đọa Trái đất là
A. 2,65.10-3 m/s2
B. 33,85.10-3 m/s2
C. 25,72.10-3 m/s2
D. 37,56.10-3 m/s2
-
Câu 5:
Một đĩa đặc đồng chất có hình dạng tròn bán kính 20 cm đang quay tròn đều quanh trục của nó. Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường kính của đĩa. Điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B cách A 5 cm. Tỉ số gia tốc của điểm A và điểm B là
A. 4/3
B. 16/9
C. 3/4
D. 9/16
-
Câu 6:
Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. Tỉ số tốc độ dài của hai điểm ở hai đầu kim là
A. 12
B. 16
C. 1/9.
D. 1/16.
-
Câu 7:
Một con tàu vũ trụ chuyển động tròn đều quanh trái đất mỗi vòng hết 2 giờ. Con tàu bay ở độ cao 400 km cách mặt đất, bán kính trái đất 6400 km. Tốc độ của con tàu gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1890 m/s.
B. 4320 m/s.
C. 6820 m/s.
D. 5930 m/s.
-
Câu 8:
Một đĩa tròn bán kính 50 cm quay đều quanh trục đi qua tâm và vuông góc với đĩa. Đĩa quay 50 vòng trong 20 s. Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa bằng
A. 3,28 m/s.
B. 6,23 m/s.
C. 7,85 m/s.
D. 8,91 m/s.
-
Câu 9:
Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 2 s. Chu kì quay của bánh xe là
A. 2 s.
B. 0,2 s.
C. 50 s.
D. 0,02 s.
-
Câu 10:
Một đĩa tròn bán kính r = 10 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết 0,2 s. Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa là
A. 3,14 m/s.
B. 2,28 m/s.
C. 62,8 m/s.
D. 31,4 m/s.
-
Câu 11:
Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300 km bay với vận tốc 7,9 km/s. Coi vệ tinh chuyển động tròn đều và bán kính Trái Đất bằng 6400 km. Tốc độ góc của vệ tinh là
A. 1,47.10-3 rad/s
B. 1,18.10-3 rad/s
C. 1,63.10-3 rad/s
D. 1,92.10-3 rad/s
-
Câu 12:
Một bánh xe bán kính 60 cm quay đều 100 vòng trong thời gian 2 s. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe là
A. 59157,6 m/s2.
B. 54757,6 m/s2.
C. 55757,6 m/s2.
D. 51247,6 m/s2.
-
Câu 13:
Một xe ô tô có bán kính bánh xe 30 cm chuyển động đều. Bánh xe quay 10 vòng/s và không trượt. Tốc độ của xe là
A. 67 km/h.
B. 18,8 m/s.
C. 78 km/h.
D. 23 m/s.
-
Câu 14:
Một bánh xe có đường kính 100 cm lăn đều với vận tốc 36 km/h. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe có độ lớn
A. 200 m/s2.
B. 400 m/s2.
C. 100 m/s2.
D. 300 m/s2.
-
Câu 15:
Một động cơ xe gắn máy có trục quay 1200 vòng/phút. Tốc độ góc của chuyển động quay là bao nhiêu rad/s?
A. 7200.
B. 125,7.
C. 188,5.
D. 62,8.
-
Câu 16:
Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển động tròn đều là:
A. ω = 2π/T; ω = 2πf
B. ω = 2πT; ω = 2π/f.
C. ω = 2πT; ω = 2π/f
D. ω = 2π/T; ω = 2π/f
-
Câu 17:
Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc, và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:
A. v = ωr, aht = v2r.
B. v = ;aht = .
C. v = ωr, aht = .
D. v = ωr, aht =
-
Câu 18:
Chọn câu đúng.
A. Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu kỳ quay lớn hơn thì có vận tốc dài lớn hơn.
B. Trong chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.
C. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ nhỏ hơn.
D. Trong các chuyển động tròn đều, với cùng chu kỳ, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.
-
Câu 19:
Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là:
A. 1,52.10-4 rad/s ; 1,82.10-3 rad/s.
B. 1,45.10-4 rad/s ; 1,74.10-3 rad/s.
C. 1,54.10-4 rad/s ; 1,91.10-3 rad/s.
D. 1,48.10-4 rad/s ; 1,78.10-3 rad/s.
-
Câu 20:
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh bay ở độ cao 320 km so với mặt đất. Biết bán kính Trái Đất là 6380 km. Vận tốc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh là:
A. 7795,8 m/s ; 9,06 m/s2.
B. 7651,3 m/s ; 8,12 m/s2.
C. 6800,6 m/s ; 7,82 m/s2.
D. 7902,2 m/s ; 8,96 m/s2.
-
Câu 21:
Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r = 100 cm với gia tốc hướng tâm an = 4 cm/s2. Chu kì T của chuyển động vật đó là
A. 8π (s).
B. 6π (s).
C. 12π (s).
D. 10π (s).
-
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây là chính xác?
Trong chuyển động tròn đều
A. vectơ vận tốc luôn không đổi, do đó gia tốc bằng 0.
B. gia tốc hướng vào tâm quỹ đạo, độ lớn tỉ lệ nghịch với bình phương tốc độ dài.
C. phương, chiều và độ lớn của vận tốc luôn thay đổi.
D. gia tốc hướng vào tâm quỹ đạo, độ lớn tỷ lệ với bình phương tốc độ góc
-
Câu 23:
Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai?
A. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
B. Độ lớn của gia tốc , với v là vận tốc, R là bán kính quỹ đạo.
C. Gia tốc đặc trưng cho sự biến thiên về độ lớn của vận tốc
D. Vectơ gia tốc luôn vuông góc với vec tơ vận tốc ở mọi thời điểm.
-
Câu 24:
Chuyển động tròn đều có
A. vectơ vận tốc không đổi.
B. tốc độ dài phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
C. tốc độ góc phụ thuộc vào bánh kính quỹ đạo.
D. gia tốc có độ lớn phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
-
Câu 25:
Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh.
B. Chuyển động quay của kim phút trên mặt đồng hồ chạy đúng giờ.
C. Chuyển động quay của của điểm treo các ghế ngồi trên chiếc đu quay.
D. Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện.
-
Câu 26:
Một sợi dây không dãn dài l = 1m, một đầu giữ cố định ở O cách mặt đất 25m còn đầu kia buộc vào viên bi. Cho viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ góc \(\omega =20 rad/s\). Khi dây nằm ngang và vật đi xuống thì dây đứt. Lấy \(g=10m/s^2\) . Thời gian để viên bi chạm đất kể từ lúc dây đứt và vận tốc viên bi lúc chạm đất là
A. t = 0,5(s) và v = 36(m/s).
B. t = 0,8(s) và v = 36(m/s).
C. t = 1,0 (s) và v = 30(m/s).
D. t = 1,5(s) và v = 40(m/s).
-
Câu 27:
Nếu lấy mốc thời gian là lúc 5 giờ 15 phút thì sau bao lâu kim phút đuổi kịp kim giờ?
A. 654,55s.
B. 736,36s.
C. 409,09s.
D. 600s.
-
Câu 28:
Thời gian ngắn nhất kể từ lúc 15h00’ (15 giờ đúng) đến lúc kim giờ và kim phút trùng nhau gần đúng là
A. 18,16 phút.
B. 17,32 phút.
C. 15,00 phút.
D. 16,36 phút.
-
Câu 29:
Quan sát đồng hồ kim, hiện tại là 12 giờ đúng. Sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì hai kim vuông góc nhau. Giá trị của Δt bằng:
A. 11/9 giờ.
B. 5/11 giờ.
C. 3/11 giờ.
D. 12/11 giờ.
-
Câu 30:
Một chất điểm M chuyển động đều ngược chiều kim đồng hồ trên đường tròn tâm O bán kính R = 10cm. Cứ sau 0,5 s M lại đi hết một vòng. Gắn trục tọa độ Ox nằm ngang, chiều dương hướng sang phải, trùng với đường kính đường tròn. Gọi M’ là hình chiếu vuông góc của M xuống Ox. Tại thời điểm t = 0, chất điểm ở vị trí mà hình chiếu M’ có tọa độ - 10cm. Hỏi thời điểm đầu tiên M’ qua tọa độ 5cm theo chiều âm trục Ox ?
A. \(1/3s\)
B. \(4/3s\)
C. \(1/6s\)
D. \(2/3s\)
-
Câu 31:
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính R với chu kì T ngược chiều kim đồng hồ. Gọi M là hình chiếu của chất điểm lên một đường thẳng đi qua tâm O và nằm trong mặt phẳng quỹ đạo của chất điểm. Tính thời gian ngắn nhất kể từ khi M cách O đoạn \( \frac{{R\sqrt 3 }}{2}\) đến khi M cách O đoạn 0,5R:
A. \( \frac{T}{4}\)
B. \( \frac{T}{12}\)
C. \( \frac{T}{6}\)
D. \( \frac{T}{24}\)
-
Câu 32:
Hai chất điểm chuyển động tròn đều với cùng một gia tốc. Biết chất điểm (1) có bán kính quỹ đạo là r1 và tốc độ dài là v1. Chất điểm (2) có bán kính là r2 và tốc độ dài là 10m/s. Biết \(r_2=4r_1\) . Giá trị của v1 là
A. 10m/s.
B. 20m/s.
C. 15m/s.
D. 5m/s.
-
Câu 33:
Hai chất điểm chuyển động tròn đều với cùng một gia tốc. Biết bán kính của chất điểm (1) là r1 thì tốc độ dài là v1. Chất điểm thứ (2) có bán kính là r2 thì tốc độ dài là v2. Chọn hệ thức đúng?
A. \( a = \frac{{v_1^2 + v_2^2}}{{{r_1} - {r_2}}}\)
B. \( a = \frac{{v_1^2 + v_2^2}}{{{r_2} - {r_1}}}\)
C. \( a = \frac{{v_1^2 - v_2^2}}{{{r_1} - {r_2}}}\)
D. \( a = \frac{{v_1^2 - v_2^2}}{{{r_2} - {r_1}}}\)
-
Câu 34:
Hai chất điểm chuyển động tròn đều với gia tốc không đổi và bằng 30m/s2. Biết chất điểm thứ nhất có bán kính r1 thì tốc độ dài là v1. Chất điểm thứ hai có bán kính r2 thì tốc độ dài là v2. Nếu \((v_1-v_2)=15m/s\) và \(r_1-r_2=5m\). Hỏi \((v_1+v_2)\) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 25m/s.
B. 18m/s.
C. 16m/s.
D. 20m/s.
-
Câu 35:
Hai điểm chuyển động tròn đều với cùng bán kính. Chất điểm (1) có chu kỳ là T1 thì gia tốc của chất điểm là 9 m/s2. Chất điểm (2) có chu kỳ là T2 thì gia tốc của chất điểm là 16m/s2. Khi chất điểm (3) chuyển động với Chu kỳ T thỏa mãn biểu thức \(2T=3T_1+4T_2\) thì gia tốc của chất điểm (3) bằng
A. 0,25m/s2.
B. 1m/s2.
C. 2m/s2
D. 0,5m/s2
-
Câu 36:
Hai chất điểm chuyển động tròn đều với cùng tốc độ dài. Chất điểm (1) có bán kính là r1 và gia tốc là 2 m/s2. Chất điểm (2) có bán kính là r2 thì gia tốc của chất điểm là 4m/s2. Chất điểm thứ (3) chuyển động với bán kính \(r=r_1+r_2\) thì gia tốc của chất điểm bằng (3) bằng
A. 6m/s2.
B. 3m/s2.
C. \(3/4m/s^2\)
D. \(4/3m/s^2\)
-
Câu 37:
Hai chất điểm chuyển động tròn đều. Chất điểm (1) chuyển động với bán kính r1 thì chất điểm có tần số f1. Chất điểm (2) chuyển động với bán kính r2 thì chất điểm có tần số f2. Nếu r1=2r2 và 3f2=2f1 thì \( \frac{{{a_2}}}{{{a_1}}}\) bằng:
A. \( \frac{{{1}}}{{{3}}}\)
B. \( \frac{{{2}}}{{{9}}}\)
C. \( \frac{{{9}}}{{{8}}}\)
D. \( \frac{{{8}}}{{{9}}}\)
-
Câu 38:
Có hai đĩa tròn, đĩa thứ nhất có diện tích S1, đĩa thứ hai có diện tích S2. Hai đĩa quay đều với cùng tốc độ góc. Gọi a1 và a2 lần lượt là gia tốc của một điểm nằm trên vành đĩa thứ nhất và đĩa thứ hai. Tỉ số \( \frac{{{a_1}}}{{{a_2}}}\) bằng:
A. \( \frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\)
B. \( \frac{{{S_2}}}{{{S_1}}}\)
C. \( \sqrt {\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}} \)
D. \( \sqrt {\frac{{{S_2}}}{{{S_1}}}} \)
-
Câu 39:
Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10-9 cm. Xác định tần số chuyển động của electron. Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31kg.
A. 0,86.1026 Hz.
B. 0,32.1026 Hz.
C. 0,42.1026 Hz.
D. 0,72.1026 Hz.
-
Câu 40:
Một vật m=200g chuyển động tròn đều tâm O trong mặt phẳng Oxy với tốc độ góc ω=π (rad/s) như hình vẽ, thời điểm t0=0 vật có tọa độ (-5; 0). Động lượng của vật tại thời điểm t=0,5s có:
A. độ lớn 0,0314kg.m/s; chiều là chiều âm của Ox.
B. độ lớn 0,314kg.m/s; chiều là chiều âm của Oy.
C. độ lớn 0,314kg.m/s; chiều là chiều dương của Oy.
D. độ lớn 0,0314kg.m/s; chiều là chiều dương của Ox.
-
Câu 41:
Tại thời điểm t = 0, hai vật A, B chuyển động tròn đều ngược chiều kim đồng hồ như hình vẽ, với tần số lần lượt là 2 Hz và 5 Hz. Hai chất điểm gặp nhau lần thứ 2019 ở thời điểm
A. 8069/12 s
B. 2691/4 s.
C. 8077/12 s.
D. 673 s.
-
Câu 42:
Chất điểm M chuyển động tròn đều trên đường tròn (C) . Gọi H là hình chiếu của M trên một đường kính của đường tròn (C). Cứ sau những khoảng thời gian bằng nhau và bằng 0,3s H và M lại gặp nhau. Sau các thời điểm gặp nhau đó một khoảng thời gian ngắn nhất bằng bao nhiêu thì tốc độ của H bằng 0,5 tốc độ của M ?
A. 0,1 s
B. 0,075 s
C. 0,15 s
D. 0,05 s
-
Câu 43:
Một vật có khối lượng m = 400g đang chuyển động tròn đều với vận tốc góc 30 vòng/phút, bán kính quỹ đạo tròn 2 m. Động năng của vật này bằng
A. 720J
B. 1440J
C. 3,9J
D. 7,9J
-
Câu 44:
Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm
A. có sinh công
B. sinh công âm
C. sinh công dương
D. không sinh công
-
Câu 45:
Hai điểm M và N chuyển động tròn đều, cùng chiều trên một đường tròn tâm O, bán kính R > 0 với cùng tốc độ dài v = 1 m/s. Biết góc MON bằng 30°, Gọi K là trung điểm MN, hình chiếu của K xuống một đường kính của đường tròn có tốc độ trung bình trong một chu kì xấp xỉ bằng
A. 30,8 cm/s.
B. 86,6 cm/s.
C. 61,5 cm/s.
D. 100 cm/s.
-
Câu 46:
Hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn đều lên một đường kính quỹ đạo có chuyển động là dao động điều hòa. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Tần số góc của dao động điều hòa bằng tần số góc của chuyển động tròn đều
B. Lực kéo về trong dao động điều hòa có độ lớn bằng lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều
C. Biên độ của dao động điều hòa bằng bán kính của chuyển động tròn đêu
D. Tốc độ cực đại của dao động điều hòa bằng tốc độ dài của chuyển động tròn đều
-
Câu 47:
Hai vật A và B chuyển động tròn đều trên hai đường tròn tiếp xúc nhau. Chu kì của A là 4s, còn chu kì của B là 2s. Biết rằng tại thời điểm ban đầu chúng xuất phát cùng một lúc từ điểm tiếp xúc của hai đường tròn và chuyển động ngược chiều nhau. Khoảng thời gian ngắn nhất để hai vật gặp nhau là
A. 1s
B. 2s
C. 4s
D. 6s
-
Câu 48:
Trong chuyển động tròn đều, tốc độ góc của vật:
A. Luôn thay đổi theo thời gian
B. Được đo bằng thương số giữa góc quay của bán kính nối vật chuyển động với tâm quay và thời gian để quay góc đó.
C. Có đơn vị là (m/s)
D. Tỉ lệ với thời gian
-
Câu 49:
Trong chuyển động cong, phương của vectơ vận tốc tại một điểm:
A. Trùng với phương của tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó
B. vuông góc với phương của tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó
C. Không đổi theo thời gian
D. Luôn hướng đến một điểm cố định nào đó
-
Câu 50:
Điều nào sau đây là sai khi nói về chuyển động tròn đều
A. Vận tốc dài và vận tốc góc đều không đổi
B. Chuyển động có tính tuần hoàn
C. Hợp lực tác dụng lên vật hướng tâm có độ lớn không đổi
D. Chu kì quay tỉ lệ thuận với vận tốc dài