1400+ câu trắc nghiệm Kinh tế Vi mô
Chia sẻ 1400+ câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế vi mô (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức kinh tế vi mô như hành vi của các chủ thể kinh tế trong thị trường đối với việc ra quyết định phân bổ hiệu quả các nguồn lực... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Điều nào dưới đây không phải là một đặc trưng cho thị trường độc quyền nhóm?
A. Có một vài hãng lớn.
B. Các hãng bán một sản phẩm được tiêu chuẩn hóa.
C. Sự gia nhập ngành của các hãng mới là khó nhưng không phải là không thể.
D. Mỗi hãng có một chiến lược riêng có tính đến ứng xử của hãng khác
-
Câu 2:
Pin Con Thỏ và pin Con Ó là những sản phẩm thay thế nhau. Hãng pin Con Thỏ tăng giá pin. Giá cân bằng sẽ là ___________ và sản lượng được trao đổi sẽ ___________ trong thị trưởng pin Con Ó.
A. Tăng, tăng.
B. Giảm, tăng.
C. Giảm, giảm.
D. Tăng, giảm.
-
Câu 3:
Một hãng sản xuất hạt gỗ tựa lưng trên ghế xe ô tô có được giá bán cao hơn cho cùng một số lượng sản phẩm bán như trước đây, khi đó chúng ta có thể nói rằng:
A. Một sự tăng lên trong số lượng cung.
B. Một sự tăng lên trong cung.
C. Một sự giảm đi trong cung.
D. Một sự giảm trong số lượng cung.
-
Câu 4:
Một sự thay đổi trong cầu có nghĩa là:
A. Số lượng cầu thay đổi khi giá thay đổi.
B. Một sự trượt dọc theo đường cầu cho trước.
C. Một sự dịch chuyển vị trí của đường cầu
D. Một sự thay đổi trong hình dạng của một đường cầu
-
Câu 5:
Một vụ táo được mùa khiến cho giá giảm 10%. Người tiêu dùng mua táo nhiều hơn trước 5%. Việc giảm giá này đã khiến cho người tiêu dùng:
A. Chỉ tiêu ít hơn cho táo.
B. Chỉ tiêu nhiều hơn cho táo.
C. Giảm số lượng táo đã mua, chúng ta không thể nói về điều gì đã xảy ra đối với chỉ tiêu về táo.
D. Tăng số lượng táo đã mua, chúng ta không thể nói về điều gì đã xảy ra đối với chỉ tiêu về táo.
-
Câu 6:
Co dãn theo giá (w) của cung lao động có hệ số là 0,7. Cung lao động là….. và ……
A. Co dãn, dốc lên.
B. Co dãn, dốc xuống.
C. Không co dãn, dốc lên.
D. Không co dãn, dốc xuống.
-
Câu 7:
Khi Chính phủ áp đặt mức giá trần cho các căn hộ chung cư, nó đặt mức giá cân bằng, điều này chắc hẳn sẽ:
A. Không có tác động đến thị trường nhà.
B. Dẫn đến sự thiếu hụt lâu dài về căn hộ chung cư.
C. Dẫn đến thặng dư lâu dài về căn hộ chung cư.
D. Dịch chuyển đường cung căn hộ chung cư sang phải.
-
Câu 8:
Bảo Ngọc chơi games. Mặc dù đang có độ thỏa dụng biên giảm dần nhưng độ thảo dụng biên của em vẫn còn dương. Chúng ta có thể nói rằng, tổng độ thỏa dụng của Bảo Ngọc là:
A. Tăng theo tỷ lệ tăng dần.
B. Tăng theo tỷ lệ giảm dần.
C. Giảm dần tỷ lệ tăng dần.
D. Giảm theo tỷ lệ giảm dần.
-
Câu 9:
Khi giá bánh pizza tăng, “hiệu ứng thu nhập” sẽ giúp giải thích tại sao:
A. Chi phí cơ hội tăng dọc theo đường cầu.
B. Những người bán mở rộng sản xuất và tăng lượng cung về pizza.
C. Thu nhập tăng đối với những người sản xuất bánh pizza.
D. Đường cầu về pizza lại có độ dốc như vậy.
-
Câu 10:
Sự ổn định giá tương đối trong thị trường độc quyền nhóm có thể giải thích bởi thực tế là các hãng kỳ vọng là các đối thủ cạnh tranh sẽ:
A. Sẵn sàng cả tăng giá và giảm giá theo đối thủ.
B. Sẵn sàng tăng giá theo đối thủ nhưng không giảm giá theo nợ.
C. Sẵn sàng giảm giá theo đối thủ nhưng không tăng giá theo họ.
D. Không sẵn sàng tăng giá và cũng không sẵn sàng giảm giá theo đối thủ.
-
Câu 11:
Trong thị trường độc quyền nhóm, hai công ty tham dự trò chơi; một chiến lược maximin (tối đa tối thiểu) bởi cả hai người cạnh giống như việc sản xuất:
A. Mức lợi nhuận ngành cao nhất có thể được.
B. Mức lợi nhuận ngành thấp nhất có thể có.
C. Không phải mức lợi nhuận ngành cao nhất cũng không phải mức lợi nhuận ngành thấp nhất.
D. Mức lợi nuận tối đa có thể được đối với hãng này và mức thua lỗ tối đa với hãng kia.
-
Câu 12:
Trong một thị trường có nhiều hãng bán những sản phẩm phân biệt, thị trường này là:
A. Thị trường cạnh tranh.
B. Thị trường cạnh tranh độc quyền.
C. Thị trường độc quyền nhóm.
D. Thị trường độc quyền thuần túy (monopoly)
-
Câu 13:
Một số hãng đang hoạt động trong thị trường, ở đó chúng phải tính đến sự phản ứng của các hãng trước những hàng động của họ. Thị trường này là:
A. Thị trường cạnh tranh.
B. Thị trường cạnh tranh độc quyền.
C. Thị trường độc quyền nhóm.
D. Thị trường độc quyền thuần túy (monopoly)
-
Câu 14:
Bốn hãng lớn nhất trong một ngành lần lượt chiếm các thị phần là: 10%, 8%, 8% và 6% của thị trường này. Tỷ lệ tập trung bốn hãng trong thị trường này là:
A. 8
B. 32
C. 66
D. 264
-
Câu 15:
Một trong những lý do tốt để chọn hình thức kinh doanh của công ty (corporate form) là:
A. Có một thuận lợi về thuế.
B. Có cơ cấu pháp lý đơn giản.
C. Đảm bảo cho người quản lý theo đuổi mục đích cuả chủ sở hữu đặt ra.
D. Đưa ra một trách nhiệm hạn chế đối với chủ sở hữu.
-
Câu 16:
Khi một công ty quyết định làm thế nào để tăng quỹ đầu tư, vấn đề thích hợp đáng quan tâm lúc này là:
A. Sử dụng lợi nhuận giữ lại để đưa ra những giải pháp tốt nhất trước những điều chỉnh của Chính phủ.
B. Chứng khoán mà công ty nắm giữ có nhiều rủi ro hơn trái phiếu mà nó đang nắm giữ.
C. Những hợp đồng trái phiếu sẽ làm loãng quyền sở hữu của công ty.
D. Công ty kỳ vọng rằng nó sẽ thanh toán mức lợi suất cao hơn cho người nắm giữ cổ phiếu hơn là chho người nắm giữ trái phiếu.
-
Câu 17:
Đa dạng hóa đầu tư sẽ giúp cho một nhà đầu tư?
A. Tối thiểu hóa phí tổn hoa hồng.
B. Giảm rủi ro.
C. Tối đa hóa lợi ích.
D. Loại trừ được thuế thu nhập từ vốn.
-
Câu 18:
Một nhà đầu cơ điển hình sẽ:
A. Bán ở giá thấp và mua ở giá cao.
B. Tạo ra sự khan hiếm tồi tệ.
C. Làm tăng rủi ro của việc mua chứng khoán.
D. Giúp vào việc làm trơn (smooth) những dao động giá.
-
Câu 19:
Trong một thị trường cạnh tranh (well – functioning) doanh thu sản phẩm biên của một đầu vào sẽ xác định:
A. Cầu của đầu vào đó.
B. Cung của đầu vào đó.
C. Giá của đầu vào đó.
D. Tô kinh tế của đầu vào đó.
-
Câu 20:
Khi lãi suất tăng, giá trị hiện tại của một khoản đầu tư sẽ:
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Âm.
D. Không tính được.
-
Câu 21:
Nếu việc tiết kiệm chỉ nhằm mục đích có được một số tích lũy dưới dạng một quỹ nhất định thì:
A. Đường cầu về quỹ đầu tư có độ dốc đi lên.
B. Đường cầu về quỹ đầu tư nằm ngang.
C. Đường cung về quỹ cho vay dốc lên.
D. Đường cung về quỹ cho vay dốc xuống.
-
Câu 22:
Khi đất đai có nguồn cung cố định thì thay đổi trong tiền thuế đất được xác định bởi:
A. Tương tác giữa những thay đổi trong cung và cầu.
B. Không thể thay đổi
C. Sự dao động chỉ trong cầu.
D. Sự dao động chỉ trong cung.
-
Câu 23:
Khi đất đai có chất lượng khác nhau, một sự tăng lên trong cầu dẫn đến việc sử dụng những mảnh đất còn để hoang trước tiên, sự tồn tại các mức tiền thuê đất khác nhau trong cộng đồng sẽ:
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không đổi.
D. Biến mất.
-
Câu 24:
Thu nhập của một nhân tố là do tô kinh tế ( economic rent) tạo nên khi:
A. Đường cung của nó nằm ngang.
B. Đường cung có độ dốc dương nhưng khá thoải.
C. Đường cung gần như thẳng đứng.
D. Đường cung của nó là phi tuyến.
-
Câu 25:
Loại thuế nào tạo ra khoản thu lớn nhất cho ngân sách nhà nước?
A. Thuế thu nhấp cá nhân.
B. Thuế đánh vào quỹ lương.
C. Thuế thu nhập công ty.
D. Thuế giá trị gia tăng.