1400+ câu trắc nghiệm Kinh tế Vi mô
Chia sẻ 1400+ câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế vi mô (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức kinh tế vi mô như hành vi của các chủ thể kinh tế trong thị trường đối với việc ra quyết định phân bổ hiệu quả các nguồn lực... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Trong dài hạn, cầu tiền phụ thuộc nhiều nhất vào:
A. Lãi suất
B. Sự sẵn có của các đại lý ngân hàng
C. Sự sẵn có của thẻ tín dụng
D. Mức giá
-
Câu 2:
Giả sử các ngân hàng đều có tỷ lệ dự trữ là 100%. Nếu một người gửi 1000 đôla tiền mặt vào ngân hàng thì:
A. Cung tiền tăng lớn hơn 1000 đôla
B. Cung tiền giảm nhiều hơn 1000 đôla
C. Cung tiền giảm ít hơn 1000 đôla
D. Cung tiền không bị ảnh hưởng
-
Câu 3:
Nếu cung tiền tăng 5%, và sản lượng thực tế tăng 2%, giá cả sẽ tăng:
A. Nhỏ hơn 5%
B. Lớn hơn 5%
C. 5%
D. Không phải các câu trên
-
Câu 4:
Một số nền kinh tế có sự tương tác đối với các nền kinh tế khác được gọi là:
A. Một nền kinh tế có thương mại cân bằng
B. Một nền kinh tế nhập khẩu
C. Một nền kinh tế mở
D. Một nền kinh tế đóng
-
Câu 5:
Nếu lãi suất danh nghĩa là 6% và tỷ lệ lạm phát là 3%, lãi suất thực tế là:
A. 3%
B. 6%
C. 9%
D. 18%
-
Câu 6:
Nếu nước Mỹ tiết kiệm 1000 tỷ đôla và đầu tư nước ngoài ròng là -200 tỷ đôla, đầu tư trong nước của Mỹ là:
A. 200 tỷ đôla
B. 800 tỷ đôla
C. 1000 tỷ đôla
D. 1200 tỷ đôla
-
Câu 7:
Câu nào trong những câu nói sau đúng với một nền kinh tế có thâm hụt thương mại?
A. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
B. Không điều nào trong những điều ở trên
C. Xuất khẩu ròng âm
D. Xuất khẩu ròng dương
-
Câu 8:
Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa đồng Bảng Anh và đôla Mỹ là 0.5 Bảng/đôla, một Bảng có thể đổi được bao nhiêu đôla?
A. 1 đôla
B. 2 đôla
C. 1.5 đôla
D. 0.5 đôla
-
Câu 9:
Trong nền kinh tế mở, GDP tính theo phương pháp chi tiêu và phương pháp sản phẩm cuối cùng đều bằng
A. C+I+G+X+M
B. C+I+G+X-M
C. C+I+G+Td
D. C+I+G+D
-
Câu 10:
Nếu Nhật Bản xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu
A. Xuất khẩu ròng của Nhật Bản là âm
B. Đầu tư nước ngoài ròng của Nhật Bản phải dương
C. Nhật Bản đang có thâm hụt thương mại
D. Đầu tư nước ngoài ròng của Nhật Bản phải âm
-
Câu 11:
GDP danh nghĩa bằng 1344 tỷ đồng. Chỉ số điều chỉnh GDP bằng 112%. GDP thực tế bằng:
A. 1500
B. 1244
C. 1120
D. 1200
-
Câu 12:
Sau một năm GDP thực tế từ 500.000 tỷ đồng tăng lên 600.000 tỷ đồng. Tốc độ luân chuyển bình quân của tiền không thay đổi. Để giữ giá ổn định thì phải tăng mức cung tiền:
A. 20%
B. 120%
C. Theo tốc độ tăng GDP danh nghĩa
D. 100.000 tỷ đồng
-
Câu 13:
Câu nào sau đâyvề thị trường vốn vay là không đúng:
A. Một sự giảm đi trong đầu tư nước ngoài ròng làm dịch chuyển đường cầu vốn vay sang trái
B. Một sự tăng lên trong đầu tư nước ngoài ròng làm dịch chuyển đường cung vốn vay sang phải
C. Một sự tăng lên trong đầu tư trong nước làm dịch chuyển đường cầu về vốn vay sang phải
D. Một sự tăng lên trong đầu tư nước ngoài ròng làm tăng lãi suất thực tế
-
Câu 14:
Đồng nhất nào dưới đây là sai?
A. (Y) đồng nhất (C + S + T)
B. (Y) đồng nhất (C + I + G + NX)
C. (Y + IM) đồng nhất (C + I + G + X)
D. (Y) đồng nhất (C + I + G + IM - X)
-
Câu 15:
Đồng nhất thức nào dưới đây là đúng?
A. (Y) đồng nhất (C + S + I)
B. (T + G + X) đồng nhất (S + I + IM)
C. (Y) đồng nhất (C + I + G + IM - X)
D. (Y + IM) đồng nhất (C + I +G)
-
Câu 16:
Nếu trong một năm nào đó chỉ số GDP thực tế là 110% và chỉ số GDP danh nghĩa là 120%, thì tốc độ tăng trưởng của năm đó bằng:
A. 10%
B. 20%
C. 110%
D. 120%
-
Câu 17:
Một sự tăng lên trong thâm hụt ngân sách chính phủ:
A. Làm giảm lãi suất thực tế và lấn át đầu tư
B. Không có ảnh hưởng gì đến lãi suất thực tế và đầu tư vì nước ngoài đầu tư vào nước có thâm hụt
C. Làm tăng lãi suất thực tế và lấn át đầu tư
D. Không điều nào ở trên
-
Câu 18:
Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc của hệ thống ngân hàng thương mại là 10% và một ngân hàng thành viên nhận được khoản tiền gửi bằng tiền mặt là 1.000 triệu đồng, thì lượng tiền gửi tối đa mà hệ thống ngân hàng thương mại tạo ra sẽ là:
A. 9.000 triệu đồng
B. 90 triệu đồng
C. 1.100 triệu đồng
D. 10.000 triệu đồng
-
Câu 19:
Câu nói nào sau đây về thị trường vốn vay là đúng:
A. Sự tăng lên trong thâm hụt ngân sách chính phủ làm dịch chuyển cung vốn vay sang phải
B. Sự tăng lên trong thâm hụt ngân sách chính phủ làm dịch chuyển cung vốn vay sang trái
C. Sự tăng lên trong tiết kiệm tư nhân làm dịch chuyển đường cung vốn vay sang trái
D. Sự giảm đi trong thâm hụt ngân sách chính phủ làm tăng lãi suất thực tế
-
Câu 20:
Nếu chỉ số giá trong thời kỳ thứ ba là 125% và trong thời kỳ thứ tư là 140%, thì mức lạm phát trong thời kỳ thứ tư so với thời kỳ thứ ba là:
A. 11,2%
B. 12%
C. 15%
D. Không thể tính được từ những thông tin trên vì không có thông tin về thời kỳ gốc
-
Câu 21:
Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 4000 tỷ trong năm cơ sở lên 4600 tỷ trong năm tiếp theo, và GDP thực tế không đổi. Điều nào dưới đây đúng?
A. Chỉ số giảm phát GDP tăng từ 100 lên 120
B. Chỉ số giảm phát GDP tăng từ 100 lên 110
C. Giá cả không đổi
D. Giá cả tăng trung bình 15%
-
Câu 22:
Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 1 triệu đồng, người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu, và cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3 triệu. Các hoạt động này làm tăng GDP:
A. 1 triệu
B. 2 triệu
C. 3 triêu
D. 6 triệu
-
Câu 23:
Khi các điều kiện khác không đổi, lãi suất thực tế của Mỹ cao hơn sẽ:
A. Làm giảm đầu tư nước ngoài ròng của Mỹ vì cư dân Mỹ và người nước ngoài thích đầu tư vào Mỹ hơn
B. Làm giảm đầu tư nước ngoài ròng của Mỹ vì cư dân Mỹ và người nước ngoài thích đầu tư ở nước ngoài hơn
C. Không điều nào ở trên
D. Làm tăng đầu tư nước ngoài ròng của Mỹ vì cư dân Mỹ và người nước ngoài thích đầu tư vào Mỹ hơn
-
Câu 24:
Nếu chỉ số giá là 130% năm 1994 và tỷ lệ lạm phát giữa năm 1994 và 1995 là 10%, thì chỉ số giá cả của năm 1995 là:
A. 135
B. 136,5
C. 140
D. 143
-
Câu 25:
Giả sử tỉ giá hối đoái giữa đồng VND và đồng USD là 15000 VND = 1USD. Nếu một chiếc ôtô được bán với giá 22000 USD, thì giá của nó tính theo đồng VND sẽ là:
A. 150 triệu
B. 300 triệu
C. 330 triệu
D. 360 triệu