1400+ câu trắc nghiệm Kinh tế Vi mô
Chia sẻ 1400+ câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế vi mô (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức kinh tế vi mô như hành vi của các chủ thể kinh tế trong thị trường đối với việc ra quyết định phân bổ hiệu quả các nguồn lực... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Đường giới hạn khả năng sản xuất lồi so với gốc tọa độ biểu thị:
A. Hiệu suất tăng theo quy mô
B. Hiệu suất giảm theo quy mô
C. Việc sản xuất các hàng hóa khác nhau về cường độ sử dụng lao động hoặc cường độ sử dụng đất đai
D. Việc sản xuất các hàng hóa giống nhau về cường độ sử dụng lao động hoặc cường độ sử dụng đất đai
-
Câu 2:
Nếu cần 6USD để mua một đơn vị hàng hóa A và 3USD để mua một đơn vị hàng hóa B, khi đó chi phí cơ hội của hàng hóa A tính theo hàng hóa B là:
A. 2
B. 1/2
C. -2
D. -1/2
-
Câu 3:
Trong kinh tế học “phân phối” đề cập đến:
A. Bán lẻ, bán buôn và vận chuyển
B. Câu hỏi cái gì
C. Câu hỏi như thế nào
D. Câu hỏi cho ai
-
Câu 4:
Lượng tiền mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho cà phê gọi là ích lợi cận biên của cà phê
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Một khó khăn mà các cartel gặp phải là cá nhân các hãng có thể gian lận và
A. Đặt giá thấp hơn mức đã thống nhất
B. Bán nhiều hơn mức sản lượng đã thống nhất
C. Đặt giá cao hơn mức đã thống nhất
D. Cả A và B
-
Câu 6:
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí: TC = Q 2 + 300 Q +100.000 , Nếu giá thị trường là 1100 thì thặng dư sản xuất của doanh nghiệp:
A. 160.000
B. 320.000
C. 400.000
D. Các câu trên đều sai
-
Câu 7:
Khi sản phẩm biên giảm thì:
A. Chi phí biên tăng.
B. Chi phí biên giảm.
C. Chi phí trung bình tăng.
D. Chi phí trung bình giảm.
-
Câu 8:
Theo kinh tế học vi mô, mục tiêu của công ty là:
A. Tối thiểu hoá chi phí
B. Tối đa hoá lợi nhuận kinh tế
C. Tối đa hoá doanh thu
D. Tối đa hoá hiệu quả
-
Câu 9:
Cân bằng của một nền kinh tế được coi là hiệu quả Pareto nếu:
A. Máy móc được sử dụng tốt
B. Không ai có thể làm cho được lợi mà không phải làm cho người khác bị thiệt
C. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên
D. Một sự phân phối thu nhập thích hợp được duy trì
-
Câu 10:
Cung ứng tiền tệ:
A. Có quan hệ tỷ lệ nghịch với lãi suất
B. Chủ yếu do các ngân hàng thương mại quyết định
C. Biến động cùng với nhu cầu về tiền tệ
D. Chủ yếu do ngân hàng trung ương quyết định và được giả định là hoàn toàn không phải ứng đối với lãi suất
-
Câu 11:
Đa dạng hóa hạng mục đầu tư giúp một nhà đầu tư:
A. Tối thiểu hóa chi phí hoa hồng.
B. Giảm rủi ro.
C. Tối đa hóa lợi ích.
D. Tránh được thuế lợi ích từ vốn (capital gains).
-
Câu 12:
Đường cầu lao động là gì?
A. Đường sản phẩm doanh thu cận biên của lao động
B. Đường tổng sản phẩm
C. Đường sản phẩm trung bình của lao động
D. Không câu nào đúng
-
Câu 13:
Câu nào hàm ý hiệu suất giảm dần?
A. Khi tất cả các yếu tố tăng gấp đôi sản lượng tăng ít hơn hai lần
B. Khi một yếu tố tăng thì sản phẩm tăng thêm tính trên đơn vị yếu tố bổ sung giảm xuống
C. Khi một yếu tố tăng gấp đôi sản lượng tăng nhiều hơn hai lần
D. Khi tất cả các yếu tố tăng gấp đôi sản lượng tăng nhiều hơn hai lần
-
Câu 14:
Giả sử việc tăng thu nhập của người tiêu dùng từ 160USD/tháng lên 170USD/tháng khiến cho tiêu dùng về hàng hóa A giảm từ 10 đvsp xuống còn 7 đvsp. Co dãn theo thu nhập của cầu sẽ vào khoảng:
A. -10
B. -5
C. -6
D. 5
-
Câu 15:
Lý thuyết kinh tế cho chúng ta thấy rằng:
A. Trợ cấp cho các nông trại là một chính sách tồi tệ.
B. Trợ cấp cho các nông trại có cả lợi ích và chi phí.
C. Trợ cấp cho các nông trại để tạo ra năng suất cao trong nông nghiệp.
D. Trợ cấp cho các nông trại làm tổn hại đến các chủ nông trại.
-
Câu 16:
Giả sử một ngành cạnh tranh hoàn hảo có chi phí không đổi đã đạt được điểm cân bằng dài hạn, và cầu thị trường tăng lên. Nếu ngành lại đạt được điểm cân bằng dài hạn mới, mức sản lượng của hãng trong ngành sẽ:
A. Ban đầu tăng lên chút ít, sau đó giảm xuống thấp hơn mức cân bằng cũ
B. Ban đầu tăng lên, sau đó giảm xuống nhưng vẫn cao hơn mức cân bằng cũ
C. Ban đầu tăng lên, sau đó trở về mức cũ
D. Ban đầu tăng lên, và ổn định tại đó
-
Câu 17:
Hàng hóa công là một nguyên nhân (a source) dẫn đến thất bại thị trường vì:
A. Những lợi ích của chúng không bị hạn chế trong những người đã mua chúng.
B. Chúng cho phép có lợi nhuận kinh tế trong dài hạn.
C. Chúng được cung cấp bởi các tổ chức của Chính phủ.
D. Chúng có thể được sản xuất rẻ hơn bởi các hãng tư nhân.
-
Câu 18:
Đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết:
A. Số lượng tối đa các hàng hóa, dịch vụ có thể được sản xuất với những nguồn nhân lực và kỹ thuật cho trước.
B. Những kết hợp có thể có về các hàng hóa, dịch vụ được yêu cầu ở những mức giá thay đổi.
C. Số lượng tối đa các nguồn lực có thể có được khi các mức tiền lương thay đổi.
D. Những kết hợp có thể có về các hàng hóa, dịch vụ ở các mức giá thay đổi.
-
Câu 19:
Các nhân tố sản xuất quan trọng nhất bao gồm:
A. Nước, đất, và kiến thức
B. Lao động, đất đai, và tư bản
C. Tiền, cổ phiếu, và trái phiếu
D. Kỹ năng quản lý, nguồn lực tài chính và hoạt động marketing
-
Câu 20:
Trong ngắn hạn, một công ty cạnh tranh sẽ đạt mức sản lượng tại điểm:
A. Giá bằng với chi phí trung bình.
B. Chi phí biên bằng với chi phí trung bình.
C. Tổng doanh thu ở mức tối đa.
D. Chi phí biên bằng giá.
-
Câu 21:
Khi những người có nhà đất cho thuê quảng cáo một không gian cho thuê là họ đang tìm kiếm tô
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Nếu đường đẳng lượng là đường thẳng thì:
A. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên của 2 yếu tố sản xuất không đổi
B. Năng suất biên của các yếu tố sản xuất bằng nhau.
C. Tỷ số giá cả của các yếu sản xụất không đổi.
D. Chỉ có một cách kết hợp các yếu tố đầu vào.
-
Câu 23:
Tất cả các đường chi phí bình quân đều có dạng U trừ:
A. Đường AFC
B. Đường AC
C. Đường AC dài hạn
D. Đường AVC
-
Câu 24:
Vì cung về các nguồn lực tự nhiên trên trái đất có giới hạn nên:
A. Cần phải bảo tồn thực sự những nguồn lực sẽ bị suy giảm theo thời gian, nếu tiếp tục sử dụng chúng.
B. Việc bảo tồn những nguồn lực đã được biết đến phải giảm theo thời gian, nếu muốn tiếp tục sử dụng chúng.
C. Giá cả các nguồn lực phải giảm khi chúng bị suy kiệt.
D. Lãi suất phải được giảm.
-
Câu 25:
Những nhà đầu cơ điển hình sẽ:
A. Bán ở mức giá thấp và mua ở mức giá cao.
B. Làm c ho tình trạng khan hiếm trở nên tồi tệ hơn.
C. Tăng rủi ro của việc mua chứng khoán.
D. Giúp làm trơn nhưng dao động giá.