JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra giữa HK1 môn Hóa học lớp 11 - KNTT - Đề 3

40 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 40
Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen (Z = 7) là
A.
1s22s22p6.
B.
1s22s22p3.
C.
1s22s22p4.
D.
1s22s22p1
Đáp án
Đáp án đúng: C
Số hiệu nguyên tử của Nitrogen là Z = 7, điều này có nghĩa là có 7 electron trong nguyên tử.
Cấu hình electron được viết theo thứ tự tăng dần mức năng lượng:
1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, 4p,...
  • Lớp 1s chứa tối đa 2 electron.
  • Lớp 2s chứa tối đa 2 electron.
  • Lớp 2p chứa tối đa 6 electron.
Vậy cấu hình electron của Nitrogen (Z=7) là $1s^22s^22p^3$.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen (Z = 7) là
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số hiệu nguyên tử của Nitrogen là Z = 7, điều này có nghĩa là có 7 electron trong nguyên tử.
Cấu hình electron được viết theo thứ tự tăng dần mức năng lượng:
1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, 4p,...
  • Lớp 1s chứa tối đa 2 electron.
  • Lớp 2s chứa tối đa 2 electron.
  • Lớp 2p chứa tối đa 6 electron.
Vậy cấu hình electron của Nitrogen (Z=7) là $1s^22s^22p^3$.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thể tích khí nitrogen trong 0,2479 lít khí quyển là: $V_{N_2} = 0,2479 imes 78\% = 0,193362$ lít.


Số mol khí nitrogen là: $n_{N_2} = \frac{V_{N_2}}{22,4} = \frac{0,193362}{22,4} = 0,008632$ mol.


Khối lượng khí nitrogen là: $m_{N_2} = n_{N_2} imes M_{N_2} = 0,008632 imes 28 = 0,2417$ gam.


Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị này. Có thể có sai sót trong dữ liệu hoặc làm tròn số. Nếu làm tròn lại, ta có thể chọn đáp án gần nhất là 0,2184 gam. Có lẽ đề bài yêu cầu làm tròn đến số gần đúng hơn.


Nếu chúng ta giả sử 1 mol khí chiếm 24 lít (ở điều kiện khác 0 độ C), ta có:
$n_{N_2} = \frac{0,193362}{24} = 0,00805675$ mol.
$m_{N_2} = 0,00805675 imes 28 = 0,225589$ gam. Vẫn không có đáp án nào phù hợp.

Câu 3:

Trong thực tiễn, nitrogen không có ứng dụng nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nitrogen có rất nhiều ứng dụng quan trọng, bao gồm:
  • Tổng hợp ammonia ($NH_3$) (ứng dụng Haber-Bosch)
  • Tạo môi trường trơ trong nhiều quá trình công nghiệp và phòng thí nghiệm.
  • Bảo quản thực phẩm (nitrogen lỏng).

Nitrogen không trực tiếp được sử dụng trong sản xuất sulfuric acid ($H_2SO_4$). Sulfuric acid được sản xuất bằng quy trình tiếp xúc, sử dụng sulfur dioxide ($SO_2$) và oxygen ($O_2$) với chất xúc tác vanadium(V) oxide ($V_2O_5$).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức hóa học của ammonia là $NH_3$.
Vậy, trong một phân tử ammonia có 3 nguyên tử hydrogen.

Câu 5:

Chất không phân li ra ion khi hòa tan trong nước là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các chất điện li là các acid, base, muối tan. Chất không điện li là chất khi tan trong nước không phân li ra ion.
$C_2H_5OH$ là ethanol, một alcohol, và không phân li ra ion trong nước.
Vậy đáp án đúng là D.

Câu 8:

Yếu tố nào sau đây luôn không làm chuyển dịch cân bằng của hệ phản ứng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Đơn chất nào kết hợp với nitrogen tạo thành ammonia?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Một loại nước thải công nghiệp có pH = 10,5. Nước thải đó có môi trường

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Công thức cấu tạo của phân tử nitrogen (N2) là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Số oxi hóa cao nhất của nguyên tử nitrogen là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Hiện tượng nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 30:

Khi so sánh phân tử ammonia với ion ammonium, nhận định nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 34:

Phú dưỡng là hiện tượng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 36:

Phản ứng thuận nghịch là phản ứng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 37:

Cho hai phương trình hoá học sau:

N2(g) + O2(g) 2NO(g) r298 = 180 kJ (1)

2NO(g) + O2(g) 2NO2(g) r298 = -114 kJ (2)

Trong số các phát biểu sau về hai phương trình hoá học trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(a) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng toả nhiệt.

(b) Phản ứng (2) tạo NO2 từ NO, là quá trình thuận lợi về mặt năng lượng. Điều này cũng phù hợp với thực tế là khí NO (không màu) nhanh chóng bị oxi hoá thành khí NO2 (màu nâu đỏ).

(c) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 là 80 kJ mol-1.

(d) Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) và năng lượng liên kết trong phân tử O2, N2 lần lượt là 498 kJ mol-1 và 946 kJ mol-1, tính được năng lượng liên kết trong phân tử NO ở cùng điều kiện là 632 kJ mol-1

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 40:

Nồng độ mol của ion NO3- trong dung dịch Ba(NO3)2 0,01 M là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP