JavaScript is required

Câu hỏi:

Hiện tượng nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?

A. Thanh củi được chẻ nhỏ hơn thì sẽ cháy nhanh hơn.

B. Quạt gió vào bếp than để than cháy nhanh hơn.

C. Các enzyme làm thúc đẩy các phản ứng sinh hóa trong cơ thể.

D. Thức ăn lâu bị ôi thiu hơn khi để trong tủ lạnh.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


  • Đáp án A: Chẻ nhỏ củi làm tăng diện tích bề mặt, ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng cháy, không phải do nhiệt độ.
  • Đáp án B: Quạt gió làm tăng nồng độ oxy, ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng cháy, không phải do nhiệt độ.
  • Đáp án C: Enzyme xúc tác phản ứng, không liên quan trực tiếp đến ảnh hưởng của nhiệt độ.
  • Đáp án D: Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh làm chậm các phản ứng sinh hóa gây ôi thiu thức ăn. Đây là ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ammonia ($NH_3$) là một khí nhẹ hơn không khí và tan nhiều trong nước.

Vì ammonia nhẹ hơn không khí, nên ta thu khí $NH_3$ bằng cách đặt úp bình (hình 3).

Vì $NH_3$ tan nhiều trong nước nên không thu bằng cách đẩy nước.
Câu 30:

Khi so sánh phân tử ammonia với ion ammonium, nhận định nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tử ammonia (NH3) và ion ammonium (NH4+) đều chứa nguyên tử nitrogen (N).

Số oxi hóa của N trong NH3 là -3.

Số oxi hóa của N trong NH4+ cũng là -3. Ta có $x + 4(+1) = +1$ nên $x = -3$.

Vậy, cả hai đều chứa nguyên tử N có số oxi hóa là -3.
Câu 31:

Dung dịch X chứa 0,4 mol HCl trong đó chlorine có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl với tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1. Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu gam kết tủa?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tính khối lượng mol trung bình của Cl:

$M_{Cl} = \frac{35 \times 3 + 37 \times 1}{3+1} = 35.5$ g/mol

Phản ứng: $AgNO_3 + HCl \rightarrow AgCl + HNO_3$

Số mol AgCl tạo thành bằng số mol $AgNO_3$ vì $AgNO_3$ hết:

$n_{AgCl} = n_{AgNO_3} = 0.1$ mol

Khối lượng kết tủa AgCl:

$m_{AgCl} = 0.1 \times (108 + 35.5) = 0.1 \times 143.5 = 14.35$ gam

Vậy đáp án là 14,35 gam.
Câu 32:

Cho một ít chỉ thị phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng thu được dung dịch A có màu hồng. Tiến hành các thí nghiệm riêng biệt sau với dung dịch A:

(a) Đun nóng dung dịch A một hồi lâu thấy màu hồng nhạt dần.

(b) Thêm một lượng HCl có số mol bằng số mol của NH3 có trong dung dịch A thấy dung dịch thành không màu.

(c) Thêm một ít Na2CO3 thấy màu sắc dung dịch A không thay đổi.

(d) Thêm AlCl3 tới dư thấy màu hồng mất dần.

Những thí nghiệm mô tả đúng hiện tượng quan sát được là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dung dịch $NH_3$ có môi trường bazơ nên làm phenolphtalein hóa hồng.


  • (a) Đun nóng dung dịch, $NH_3$ bay hơi làm giảm nồng độ bazơ, màu hồng nhạt dần.

  • (b) $HCl + NH_3 \rightarrow NH_4Cl$. HCl trung hòa $NH_3$ làm mất màu hồng.

  • (c) $Na_2CO_3$ là muối của bazơ mạnh và axit yếu, tạo môi trường bazơ, không làm thay đổi màu của dung dịch.

  • (d) $AlCl_3 + 3H_2O \rightarrow Al(OH)_3 + 3HCl$. $AlCl_3$ tạo môi trường axit làm mất màu hồng. Hoặc $Al^{3+}$ kết hợp với $OH^-$ từ $NH_3 + H_2O \rightleftharpoons NH_4^+ + OH^- $ làm giảm nồng độ $OH^-$ và làm nhạt màu phenolphtalein.


Vậy các thí nghiệm (a), (b), (d) mô tả đúng hiện tượng.
Câu 33:

Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch và khác 0. Tức là, $v_t = v_n \neq 0$.
Câu 34:

Phú dưỡng là hiện tượng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 35:

Dung dịch X chứa: Cl-, 0,4 mol Ba2+ và 0,3 mol OH-. Dung dịch Y chứa: SO42-, 0,6 mol K+ và 0,18 mol CO32-. Trộn X vào Y, kết thúc các phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 36:

Phản ứng thuận nghịch là phản ứng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 37:

Cho hai phương trình hoá học sau:

N2(g) + O2(g) 2NO(g) r298 = 180 kJ (1)

2NO(g) + O2(g) 2NO2(g) r298 = -114 kJ (2)

Trong số các phát biểu sau về hai phương trình hoá học trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(a) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng toả nhiệt.

(b) Phản ứng (2) tạo NO2 từ NO, là quá trình thuận lợi về mặt năng lượng. Điều này cũng phù hợp với thực tế là khí NO (không màu) nhanh chóng bị oxi hoá thành khí NO2 (màu nâu đỏ).

(c) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 là 80 kJ mol-1.

(d) Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) và năng lượng liên kết trong phân tử O2, N2 lần lượt là 498 kJ mol-1 và 946 kJ mol-1, tính được năng lượng liên kết trong phân tử NO ở cùng điều kiện là 632 kJ mol-1

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 38:

Dịch vị dạ dày của con người có chứa hydrochloric acid (HCl), với pH dao động trong khoảng 1,5 – 3,5. Những người bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH thấp hơn. Nabica (có thành phần chính là NaHCO3) là một loại thuốc được dùng để trung hoà bớt lượng acid trong dạ dày của những bệnh nhân có pH trong dạ dày thấp. (Phản ứng hóa học xảy ra: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O).

Giả sử một bệnh nhân bị đau dạ dày đã uống 0,42 gam bột NaHCO3, hãy tính số mol HCl đã được trung hòa?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP