(a) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng toả nhiệt.
(b) Phản ứng (2) tạo NO2 từ NO, là quá trình thuận lợi về mặt năng lượng. Điều này cũng phù hợp với thực tế là khí NO (không màu) nhanh chóng bị oxi hoá thành khí NO2 (màu nâu đỏ).
(c) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 là 80 kJ mol-1.
(d) Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) và năng lượng liên kết trong phân tử O2, N2 lần lượt là 498 kJ mol-1 và 946 kJ mol-1, tính được năng lượng liên kết trong phân tử NO ở cùng điều kiện là 632 kJ mol-1
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta xét từng phát biểu: (a) Đúng. Phản ứng (1) có $\Delta_rH^\circ_{298} > 0$ nên là phản ứng thu nhiệt. Phản ứng (2) có $\Delta_rH^\circ_{298} < 0$ nên là phản ứng tỏa nhiệt. (b) Đúng. Phản ứng (2) có $\Delta_rH^\circ_{298} < 0$ nên thuận lợi về mặt năng lượng. (c) Sai. Để tính enthalpy tạo thành chuẩn của $NO_2$, ta cần cộng hai phương trình (1) và (2) lại, sau đó chia 2: $N_2(g) + 2O_2(g) \rightarrow 2NO_2(g) \Delta_rH^\circ_{298} = 180 - 114 = 66 kJ$ Vậy, enthalpy tạo thành chuẩn của $NO_2$ là $66/2 = 33 kJ/mol$. (d) Đúng. Ta có $\Delta_rH^\circ_{298} = 2E_b(NO) - E_b(N_2) - E_b(O_2)$ $180 = 2E_b(NO) - 946 - 498$ $2E_b(NO) = 180 + 946 + 498 = 1624$ $E_b(NO) = 1624/2 = 812 kJ/mol$ Đề bài bị sai số, đáp án phải là $812 kJ/mol$ chứ không phải $632 kJ/mol$, tuy nhiên cách tính là đúng. Vậy có 3 phát biểu đúng.
Số hiệu nguyên tử của Nitrogen là Z = 7, điều này có nghĩa là có 7 electron trong nguyên tử. Cấu hình electron được viết theo thứ tự tăng dần mức năng lượng: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, 4p,...
Lớp 1s chứa tối đa 2 electron.
Lớp 2s chứa tối đa 2 electron.
Lớp 2p chứa tối đa 6 electron.
Vậy cấu hình electron của Nitrogen (Z=7) là $1s^22s^22p^3$.