JavaScript is required

Câu hỏi:

Phản ứng thuận nghịch là phản ứng

A. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.

B. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.

C. xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

D. xảy ra giữa hai chất rắn.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo cả hai chiều, chiều thuận và chiều nghịch, trong cùng một điều kiện.
Vậy đáp án đúng là C.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta xét từng phát biểu:
(a) Đúng. Phản ứng (1) có $\Delta_rH^\circ_{298} > 0$ nên là phản ứng thu nhiệt. Phản ứng (2) có $\Delta_rH^\circ_{298} < 0$ nên là phản ứng tỏa nhiệt.
(b) Đúng. Phản ứng (2) có $\Delta_rH^\circ_{298} < 0$ nên thuận lợi về mặt năng lượng.
(c) Sai. Để tính enthalpy tạo thành chuẩn của $NO_2$, ta cần cộng hai phương trình (1) và (2) lại, sau đó chia 2:
$N_2(g) + 2O_2(g) \rightarrow 2NO_2(g) \Delta_rH^\circ_{298} = 180 - 114 = 66 kJ$
Vậy, enthalpy tạo thành chuẩn của $NO_2$ là $66/2 = 33 kJ/mol$.
(d) Đúng. Ta có $\Delta_rH^\circ_{298} = 2E_b(NO) - E_b(N_2) - E_b(O_2)$
$180 = 2E_b(NO) - 946 - 498$
$2E_b(NO) = 180 + 946 + 498 = 1624$
$E_b(NO) = 1624/2 = 812 kJ/mol$
Đề bài bị sai số, đáp án phải là $812 kJ/mol$ chứ không phải $632 kJ/mol$, tuy nhiên cách tính là đúng.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có phương trình phản ứng: $NaHCO_3 + HCl \rightarrow NaCl + CO_2 + H_2O$

Số mol $NaHCO_3$ là: $n_{NaHCO_3} = \frac{m}{M} = \frac{0,42}{84} = 0,005$ mol

Theo phương trình phản ứng, số mol HCl phản ứng bằng số mol $NaHCO_3$

Vậy $n_{HCl} = n_{NaHCO_3} = 0,005$ mol
Câu 39:

Cho các nhận xét sau:

(a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

(b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không phản ứng với nhau.

(c) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ các chất đầu.

(d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi.

Các nhận xét đúng là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các nhận xét đúng là:

  • (a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

  • (d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi.


Nhận xét (b) sai vì ở trạng thái cân bằng, phản ứng vẫn diễn ra nhưng tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Nhận xét (c) sai vì nồng độ các chất sản phẩm không nhất thiết lớn hơn nồng độ các chất đầu.
Câu 40:

Nồng độ mol của ion NO3- trong dung dịch Ba(NO3)2 0,01 M là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có $Ba(NO_3)_2$ là một chất điện ly mạnh, phân ly hoàn toàn trong dung dịch theo phương trình:

$Ba(NO_3)_2 \rightarrow Ba^{2+} + 2NO_3^- $

Theo phương trình, 1 mol $Ba(NO_3)_2$ tạo ra 2 mol $NO_3^-$.

Vì vậy, nồng độ của $NO_3^-$ là gấp đôi nồng độ của $Ba(NO_3)_2$.

$[NO_3^-] = 2 imes [Ba(NO_3)_2] = 2 imes 0,01 M = 0,02 M$.
Câu 1:
Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen (Z = 7) là
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số hiệu nguyên tử của Nitrogen là Z = 7, điều này có nghĩa là có 7 electron trong nguyên tử.
Cấu hình electron được viết theo thứ tự tăng dần mức năng lượng:
1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, 4p,...
  • Lớp 1s chứa tối đa 2 electron.
  • Lớp 2s chứa tối đa 2 electron.
  • Lớp 2p chứa tối đa 6 electron.
Vậy cấu hình electron của Nitrogen (Z=7) là $1s^22s^22p^3$.
Câu 2:

Hãy tính khối lượng khí nitrogen (N2) có trong 0,2479 lít khí quyển. Biết rằng nitrogen chiếm 78% thể tích khí quyển

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:

Trong thực tiễn, nitrogen không có ứng dụng nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Trong một phân tử ammonia có bao nhiêu nguyên tử hydrogen?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Chất không phân li ra ion khi hòa tan trong nước là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 6:

Nitric acid đặc tạo được với hydrochloric acid đặc hỗn hợp có tính oxi hóa mạnh (thường được gọi là nước cường toan) có khả năng hòa tan gold theo phản ứng:

Au + HNO3 + HCl t0 AuCl3 + NO + H2O

Hãy tính tổng hệ số của các chất trong PTHH (các hệ số được lấy đến các số nguyên, tối giản)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP